Tính số Nu và H biết ADN chứa 6400 Nu và T = 3G
Một đoạn ADN có 6400 nicleotit và số nicleotit đoạn T gấp 3 lần loại G. a, tính số Nu của mỗi đoạn ADN. b, tính số liên kết hidro cua đoạn ADN
a,
Trong ADN thì T+G=50%
T=3G ==> 4G = 50% số nu của ADN = 3200 nu
G=X= 800 nu
A=T =2400 nu
b,
Số liên kết h = 2A+3G =2*2400+3*800 = 7200 liên kết
Nêu trường hợp xuất hiện kiểu hình của thể AA và Aa
Thể AA và Aa có cùng kiểu hình trong trường hợp di truyền nào vậy ạ?
Nêu loại giao tử xuất hiện trong rối loạn phân li của 1 cặp NST tương đồng
sự rối loạn phân li của 1 cặp nst tương đồng ở 1 số tb sinh dục là xuất hiện các loại giao tử
a, các loại giao tử n;2n+1
b,2n+1;2n-1
c,2n;n
d,n;n+1;n-1
Nêu dạng vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân
vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là:
A. ADN thẳng
B. ADN vòng
C. protein
D. ARN ngoài nhân
So sánh ADN trong nhân và ADN trong tế bào chất về cấu trúc
Tính tỉ lệ % của cá thể dị hợp biết số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A.56,25%.
B.18,75%.
C.37,5%.
D.3,75%.
Xác định thế hệ của quần thể biết số kiểu gen dị hợp bằng 60%
Trong một quần thể thực vật, xét một lôcut có 2 alen. Ở thế hệ xuất phát tần số kiểu gen dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên liên tiếp và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, tần số kiểu gen dị hợp là 3,75%. Quần thể trên đang ở thế hệ thứ
A.3.
B.4.
C.5.
D.6.
Tính xác suất có 1 người con bình thường biết bố mẹ bình thường, có em trai chồng và bố của vợ bị bệnh
Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn quy định, alen trội quy định kiểu hình da bình thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, có em trai chồng và bố của vợ bị bệnh, còn các thành viên khác đều không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai đứa con và ít nhất có một đứa bình thường là:
A.35/36.
B.5/6.
C.23/24.
D.1/36.
Tính xác suất con đầu lòng không mang bệnh biết không phát sinh đột biến ở các cá thể trong phả hệ
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
A.3/5.
B.7/15.
C.4/9.
D.29/30.
Tính kiểu gen của F1 biết AaBbdd x AaBbDd và cặp Aa không phân li trong giảm phân I
Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A.42.
B.24.
C.18.
D.56.
Tính số kiểu gen biết 2n = 6 và đột biến trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A.64.
B.36.
C.144.
D.108.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến