Nêu dạng đột biến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là :
C. lặp đoạn.
Nêu loại tế bào không thể phát hiện cấu trúc đặc hiệu
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào
Trình bày hoạt động của protein khi thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu
Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
Tính số Nu T biết aa = 298 và liên kết H giữa A với T bằng số liên kết H giữa G với X
Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
Tính số Nu và H biết ADN chứa 6400 Nu và T = 3G
Một đoạn ADN có 6400 nicleotit và số nicleotit đoạn T gấp 3 lần loại G. a, tính số Nu của mỗi đoạn ADN. b, tính số liên kết hidro cua đoạn ADN
Nêu trường hợp xuất hiện kiểu hình của thể AA và Aa
Thể AA và Aa có cùng kiểu hình trong trường hợp di truyền nào vậy ạ?
Nêu loại giao tử xuất hiện trong rối loạn phân li của 1 cặp NST tương đồng
sự rối loạn phân li của 1 cặp nst tương đồng ở 1 số tb sinh dục là xuất hiện các loại giao tử
a, các loại giao tử n;2n+1
b,2n+1;2n-1
c,2n;n
d,n;n+1;n-1
Nêu dạng vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân
vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là:
A. ADN thẳng
B. ADN vòng
C. protein
D. ARN ngoài nhân
So sánh ADN trong nhân và ADN trong tế bào chất về cấu trúc
Tính tỉ lệ % của cá thể dị hợp biết số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A.56,25%.
B.18,75%.
C.37,5%.
D.3,75%.
Xác định thế hệ của quần thể biết số kiểu gen dị hợp bằng 60%
Trong một quần thể thực vật, xét một lôcut có 2 alen. Ở thế hệ xuất phát tần số kiểu gen dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên liên tiếp và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, tần số kiểu gen dị hợp là 3,75%. Quần thể trên đang ở thế hệ thứ
A.3.
B.4.
C.5.
D.6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến