Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Mg, Al, Cu. Số kim loại tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được kết tủa là. A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là. A. 106,80 gam B. 128,88 gam C. 106,08 gam D. 112,46 gam
Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Mg(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian thu được chất rắn Y và a mol hỗn hợp gồm CO2 và NO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,44 mol KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CO2 và 0,06 mol NO. Cho Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 6,43 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,03 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,05
Cho 1,36 gam H2S tham gia phản ứng oxi hóa khử tạo được hợp chất X thì số mol electron mà 4,8 electron đã nhường là 0,24 mol. Số oxi hóa của S trong hợp chất X.là: A. 0 B. +4 C. +6 D. +2
Hòa tan hoàn toàn 32,6 gam hỗn hợp của 2 kim loại kiềm (có chu kì liên tiếp nhau) vào nước thu được 300 ml dung dịch X và 11,2 lít khí (đktc). a) Xác định 2 kim loại. Tính thể tích dung dịch gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,3M cần để trung hòa 300 ml dung dịch X. b. Trộn m gam kim loại R vào hỗn hợp ban đầu thu được hỗn hợp Z có % theo khối lượng R là 24,885%. Hòa tan hỗn hợp Z này trong dung dịch HCl dư thu được 24,64 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại R. c. Lấy 300 ml dung dịch X đem tác dụng với 200 gam dung dịch T gồm CuCl2 và FeCl2 (trong khối lượng kim loại là m gam) phản ứng vừa đủ thì thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được chất tan có khối lượng (m+39,3) gam. Tính C% của dung dịch T
Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loai M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là?
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư. (2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư. (3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. (4) Bột bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng. (5) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là. A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước nguội. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là. A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là. A. 886 B. 888 C. 884 D. 890
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là. A. 2,80 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 5,04 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến