Hoox hợp X chứ ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử C và este của alpha aminoaxit. Đun nóng 0,4 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được Ancol Y số mol là 0,25 và hỗn hợp Z gồm ba muối glyxin, alanin và valin. Đốt chaty toàn bộ Z với Oxi vừa đỉnh hun đượcCO2, N2, 27,9 gam H2O, 31,8 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng muối alanin trong Z A. 26,4 B. 8,8 C. 13,2 D. 17,6
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện có cường độ 2,5A Biết hiệu suất đạt 100%. Khối lượng dung dich giảm sau điện phân là: A. 1,96 B. 1,42 C. 2,85 D. 2,26
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Công thức của hidrocacbon là A. C4H10 B. C3H8 C. C4H8 D. C3H6
Cho 6,72 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 21,6 gam rắn khan. Giá trị m gần nhất với A. 19,0. B. 20,0 C. 21,0. D. 22,0.
Hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức X và Y được chia thành hai phần bằng nhau Phần 1: đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 10,8 gam Ag Phần 2: oxi hóa tạo thành hai axit tương ứng, sau đó cho hai axit này phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 0,26M được dung dịch Z. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Z cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch Z rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn, được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức phân tử của hai anđehit X và Y là: A. CH3CHO và C2H5CHO B. HCHO và C2H5CHO C. HCHO và CH3CHO D. HCHO và C2H3CHO
Một hỗn hợp khí A gồm một hidrocacbon X mạch hở và khí H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp A vào dung dịch brom, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch brom nhạt màu và khối lượng brom tham gia phản ứng là 96 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A, dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong thì toàn bộ sản phẩm cháy bị hấp thụ hết và tạo ra 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thấy dung dịch nước vôi tăng thêm m gam so với ban đầu. Đun sôi dung dịch còn lại, thấy xuất hiện thêm 50 gam kết tủa nữa. a) Tìm CTPT của X và tính thành phần phần trăm sô mol mỗi chất trong A? b) Tính m ?
Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ tăng hay giảm bao nhiêu?
Hấp thụ hết 2,24 lít CO2 vào cốc đựng 200ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 5,94g kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A lại thu thêm được m gam kết tủa nữa. Tính a và m?
Cho X là một hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glixin và 28,48 gam alanin. Giá tri của m là A. 83,2 B. 77,6 C. 87,4 D. 73,4
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, MA < MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị m là: A. 1,26 B. 1,08 C. 2,61 D. 2,16
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến