Giải thích các bước giải:
a)
TN1: Dùng để xác định tổng mol $Fe^{2+},\ Fe^{3+}$ trong dd A
$FeSO_4 + 2NaOH → Fe(OH)_2↓ + Na_2SO_4$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6NaOH → 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$4Fe(OH)_2 + 5O_2 \overset{t^o}{\rightarrow} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$2Fe(OH)_3 \overset{t^o}{\rightarrow} Fe_2O_3 + 3H_2O$
TN2: Dùng để xác định ion $Fe^{2+}$ trong dd A
$10FeSO_4 + 2KMnO_4 + 8H_2SO_4 → 5Fe_2(SO_4)_3 + 2MnSO_4 + K_2SO_4 + 8H_2O$
b) Đặt mol $FeSO_4,\ Fe_2(SO_4)_3$ lần lượt là a, b
TN1: Ta có: $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1,2}{160} = 0,0075\ mol$
BTNT "Fe"
$→ n_{FeSO_4} + 2n_{Fe_2(SO_4)_3} = 2n_{Fe_2O_3} → a + 2b = 2.0,0075$ (1)
TN2: $n_{KMnO_4} = 0,01.0,1 = 0,001\ mol$
Từ PTHH $→ n_{FeSO_4} = 5.n_{KMnO_4} = 0,005\ mol → a = 0,005$ (2)
Từ (1) (2): $→ \begin{cases} a = 0,005 \\ b = 0,005 \end{cases}$
Vậy $C_M(FeSO_4) = C_M(Fe_2(SO_4)_3) = \dfrac{0,005}{0,02} = 0,25\ M$