Xác định giới tính của cơ thể biết 10 tế bào nguyên phân cần môi trường cung cấp 2480 NST đơn

10 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể lưỡng bội nguyên phân một số đợt liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp một lượng nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều đi vào vùng chín giảm phân tạo giao tử. Quá trình này cần môi trường nội bào cung cấp một lượng nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Các giao tử được tạo ra tham gia vào qua trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh là 10% và quá trình thụ tinh đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội.

a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.

b) Xác định giới tính của cơ thể.

Các câu hỏi liên quan

Tính số Nu và C biết L = 0,51um, G - A = 10% và gen nhân đôi 5 lần

Bài 1: Một gen có chiều dài 0,51 micromet và có hiệu số giữa G và A bằng 10% tổng số Nu của gen. Gén tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Hãy xác định:

a, Số vòng xoắn và số lượng từng loại Nu của gen

b, Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi

c, Số lượng từng loại Nu có trong gen con được tạo ra

Bài 2: Một gen tự nhân đôi 2 lần và dã sử dụng của môi trường 5400 Nu, trong số đó có 1215 Nu thuộc loại A

a, Hãy xác định số vòng xoắn và chiều dài của gen bằng micromet

b, Xác định số lượng từng loại Nu của gen

c, Các gen con được tạo ra có tổng số bao nhiêu Nu từng loại

Bài 3: Một gen tự nhân đôi 4 lần và các geb con tạo ra có chứa 16800 Nu loại X và 7200 Nu loại T. Hãy xác định:

a, Số lượng từng loại Nu của gen

b, Tổng số Nu, số vòng xoắn và chiều dài của gen

c, Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi

Bài 4: Cho hai gen A và B có số lần nhân đôi không bằng nhau và đã tạo ra 24 gen con. Biết gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn gen B

a, Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen

b, Chiều dài của hai gen A và B bằng 610 Ao. Biết số lượng Nu của gen B bằng 2 lần gen A. Xác định số lượng Nu môi trường cung cấp cho mỗi gen A và B nhân đôi