Cho 1,68 gam Mg tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO3 xM. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị của x và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y lần lượt là: A. 0,36M và 18,36 gam B. 0,36 M và 11,16 gam C. 0,34M và 18,36 gam D. 0,34M và 11,16 gam
Chia 42 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần KHÔNG bằng nhau: Cho Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol H2. Cho phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 112,4 B.94,8 C. 104,5 D. 107,5
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A. 965 s và 0,025 M B. 1930 s và 0,05 M C. 965 s và 0,05 M D. 1930 s và 0,025 M
Cho một lượng hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A (C3H12N2O3) và B (CH8N4O6) tác dụng với lượng dung dịch NaOH, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 7,7 gam hỗn hợp Z gồm 2 amin có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m? A. 22,3 B. 19,1 C. 24,45 D. 24,4
Cho hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 phản ứng hoàn toàn với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được dung dịch A và 10,45 gam kết tủa. Cho thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A lại thấy sinh ra tiếp 80,25 gam kết tủa nữa. Giả sử khả năng phản ứng của CO2 và SO2 là như nhau. Tính phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp X.
Điện phân 0,5 lít dung dịch AgNO3 aM với I=2A, sau t giây thấy khối lượng catot thay đổi 2,16 gam, dung dịch X (không tạo được kết tủa với NaCl, catot chưa giải phóng khí) và giải phóng V ml khí (đktc) ở anot. Giá trị của a, V, t là A. 0,04 ; 965 ; 112 B. 0,04 ; 1930;125,7 C. 0,04 ; 1158 ; 112 D. 0,02 ; 965 ; 168
30,6 gam hỗn hợp X gồm 2 muối NaHCO3 và K2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho toàn bộ X trên vào dung dịch H2SO4 1M dư thì có V lít dung dịch H2SO4 phản ứng. Giá trị của V là: A. 0,2 B. 0,4 C. 0,1 D. 0,15
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và 1 a-aminoaxit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol X cần 0,09 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hòa. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần 0,27 mol O2. Sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 47,28 gam kết tủa. Tính khối lượng tương ứng với 0,01 mol X.
Hỗn hợp M gồm axit không no, đơn chức, hở X (có 1 liên đôi ở gốc hiđrocacbon), 1 ancol no, đơn chức, mạch hở Y và este Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 7,93 gam hỗn hợp M, thu được 0,335 mol CO2 và 0,235 mol H2O. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về X: (i) X có 4 nguyên tử H (ii) X có 3 nguyên tử C (iii) X có phản ứng tráng gương (iv) X tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi bằng 13, trong đó tỉ lệ mO:mN=26:19. Đốt cháy hoàn toàn 46,3 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 3,23 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác thủy phản hoàn toàn 46,3 gam X thu được hỗn hợp Y gồm glyxin, alanin (x mol) và valin (y mol). Tỉ lệ x:y là? A. 2:1 B. 1:1 C. 1:2 D. 3:1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến