Sự tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể (NST) trong giảm phân được hiểu là:A.Kết quả của sự phân li độc lập ở kì sau giảm phân II dẫn đến tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.B.Sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các NST khác cặp tương đồng ở kì cuối giảm phân và kì cuối giảm phân II.C.Sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các NST kép ở kì cuối giảm phân I, tạo thành 2 bộ NST đơn bội khác nhau.D.Sự tập hợp lại của các nhiễm sắc thể thành từng cặp ở kì giữa giảm phân I và giảm phân II.
Số CTCT của E thỏa mãn là?A.1B.2C.3D.4
Chia 1 lít dung dịch Br2 0,5M thành hai phần bằng nhau. Sục vào phần một 4,48 lít khí HCl được dung dịch X có pH = x. Sục phần hai vào 2,24 lít khí SO2 được dung dịch Y có pH = y (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, các khí đo ở đktc). Mối quan hệ giữa x và y làA.x=y.B.x< y.C. x > y. D.x = 2y.
Cho P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH được dung dịch gồm hai chất tan. Hai chất đó có thể làA.NaOH và NaH2PO4.B.NaH2PO4 và Na3PO4.C.Na2HPO4 và Na3PO4. D.Na3PO4 và H3PO4.
Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH và C2H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime làA.5B.2C.3D.4
Cho 11,25 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu vào 250 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,2 gam chất rắn. Khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu làA.8 gamB.4,8 gamC.6,4 gamD.3,2 gam
Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na giải phóng ra 8,96 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xt) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 34,88 gam este (giả thiết các phản ứng este hoá xảy ra như nhau và đạt hiệu suất 80%). Hai axit cacboxylic trong hỗn hợp là A.C3H7COOH & C4H9COOHB.CH3COOH & C2H5COOHC.C2H5COOH & C3H7COOH.D.HCOOH & CH3COOH
Cho biết khối lượng của từng loại loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng 1 ở bên:Bảng 1Các NST (I; II; III; IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây?A.I- Lặp đoạn; II- Mất đoạn; III- Thể ba nhiễm; IV- Đảo đoạn.B.I-Thể ba nhiễm; II-Mất đoạn; III-lặp đoạn; IV-Đảo đoạn. C.I-Lặp đoạn; II-Thể ba nhiễm; III-Mất đoạn; IV- Đảo đoạn .D.I-Mất đoạn; II- Đảo đoạn; III-Thể ba nhiễm; IV-lặp đoạn.
Hãy xác định CTCT thích hợp của A, B, C, D, X, Y, Z và viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có) (HS tự giải). Có mấy phản ứng mà tạo thành chất kết tủa?A.2B.3C.4D.5
Trong nghiên cứu tiến hóa ở các chủng tộc người và ờ các loài linh trưởng, hệ gen ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y có ưu thế bởi vì:A.Tần số đột biến ít hơn nhiều so với các vùng trên NST thường.B.Sự thay đổi chủ yếu do đột biến trội, nên có thể dễ dàng biếu hiện trong quá trình tiến hóa.C.Ở các loài linh trưởng có chế độ phụ hệ trong quan hệ xã hội. D.Được di truyền theo dòng mẹ và bố nên dễ xây dựng sơ đồ phả hệ và cây phát sinh chủng loại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến