Tại hai điểm A, B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng phương với phương trình là: uA = acos( 50π t + π/2), uB = a cos( 50πt + π) biết vân tốc = 1 (m/s) và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. trong khoảng giữa A, B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây rA. M là một điểm cách nguồn 1 và nguồn 2 lần lượt là d1 và d2. Xác định điều kiện để M nằm trên cực đại? ( với n là số nguyên). A.d1 - d2 = 4n +2 (cm)B.d1 - d2 = 4n - 1 (cm)C.d1 - d2 = 4n +1 (cm) D.d1 - d2 = 2n +2 (cm)
Tại hai điểm s1, s2 trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng phương với phương trình là: uA = acos( 10π t ), uB = a cos( 10πt + π/2) biết vận tốc = 1 (m/s) và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Hai điểm A, B thuộc vùng giao thoa sóng, Biết AO1 - AO2 = 5 cm và BO1 - BO2 = 35 cm. Chọn phát biểu đúng?A.A và B đều thuộc cực đại giao thoaB.A thuộc cực đại; B thuộc cực tiểuC.B thuộc cực đại giao thoa; A thuộc cực tiểu giao thoaD.A và B không thuộc đường cực đại và đường cực tiểu giao thoa
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 28mm phát sóng ngang với phương trình u1 = 2cos(100πt) (mm), u2 = 2cos(100πt + π) (mm), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trong nước là 30cm/s. Số vân lồi giao thoa (các dãy cực đại giao thoa) quan sát được trên đoạn thẳng nối hai nguồn là:A.9B.10C.11D.12
Tại hai điểm A, B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng phương với phương trình là: uA = acos(ωt), uB = a cos(ωt +π/2) biết vân tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A, B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của A,B dao động với biên độ là;A.0B.a √3C.aD.a√2
Cho các dạng đột biến1- Đột biến mất đoạn2- Đột biến lặp đoạn3- Đột biến đảo đoạn4- Đột biến chuyển đoạn trong một NSTHãy chọn kết quả đúngA.Đột biến không làm thay đổi thành phần số lượng hàm lượng gen của NST là 1,3,4B.Loại đột biên không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào 3,4C.Đột biến được sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác 2,3,4D.Loại đột biến dung để xác định vị trí của gen 1,4
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB là tam giác đều và (SAB) ⊥ (ABCD). Gọi K là trung điểm của AD. Chứng minh răng AC ⊥ SK và tính thể tích của tứ diện SBCK.A.= B.= C. = D. =
Một sợi dây được căng ra giữa hai đầu A và B cố định. Cho biết tốc độ truyền sóng cơ trên dây là vs = 600m/s, tốc độ truyền âm thanh trong không khí là va = 300m/s, AB = 30cm. Khi sợi dây rung bước sóng của âm trong không khí là bao nhiêu. Biết rằng khi dây rung thì giữa hai đầu dây có 2 bụng sóng:A.15cmB.30cm C.60cm D.90cm
Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là:A.40m/sB.100m/sC.60m/s D.80m/s
Dạng đột biến nào sau đây không tạo ra thể khảmA.Đột biến gen trội xảy ra ở giai đoạn phôi có 128 tế bàoB.Đột biến cấu trúc NST xảy ra ở tế bào gan động vậtC.Đột biến gen trội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử D.Đột biến số lượng NST xảy ra ở chổi bên của thực vật
Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3 , cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng . Số giao tử mang bộ NST đột biến làA.1200B.3600C.4200D.2400
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến