Trong quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN), chiều di chuyển của enzim ADN pôlimeraza trên hai mạch khuôn là:A.Ở mạch mới được tổng hợp gián đoạn, enzim ADN pôlimeraza di chuyển cùng chiều với chiều phát triển của chạc chữ Y.B.Ở mạch mới được tổng hợp liên tục, enzim ADN pôlimeraza di chuyển ngược chiều với chiều phát triển của chạc chữ Y.C.Ở mạch mới được tổng hợp liên tục, enzim ADN pôlimeraza di chuyển cùng chiều với chiều phát triển của chạc chữ Y.D.Ở trên cả hai mạch khuôn, enzim ADN pôlimeraza di chuyển ngược chiều với chiều phát triển của chạc chữ Y.
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây là sai?A.Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp.B.Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.C.Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.D.Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập với nhau. Cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn, theo lí thuyết, đời con thu đượcA.9 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.B.9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.C.27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.D.9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Cho các thông tin về một số đột biến ở người:(1) gen bị đột biến có thể không tổng hợp được prôtêin.(2) phần lớn các đột biến điểm thường vô hại (trung tính).(3) đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm xuất hiện bộ ba thoái hóa.(4) gen bị đột biến có thể tổng hợp ra các prôtêin bị thay đổi chức năng.(5) gen bị đột biến có thể dẫn đến giảm số lượng prôtêin được tổng hợp.Các thông tin ở trên có thể dùng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của nhiều bệnh di truyền ở người là:A.(3), (4), (5).B.(1), (4), (5).C.(1), (2), (4).D.(2), (3), (5).
Quần thể có cấu trúc di truyền khi đã qua ngẫu phối là:A.0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aaB.0,50 AA : 0,25 Aa : 0,25 aaC.0,4 9 AA : 0,35 Aa : 0,16 aaD.0,36 AA : 0,55 Aa : 0,09 aa
Trong một quần thể ngẫu phối với gen có 2 alen A và a, tần số tương đối của alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này khi ở trạng thái cân bằng là:A.0.25AA : 0.50Aa : 0.25aaB.0.04AA : 0.32Aa : 0.64aaC.0.01AA : 0.18Aa : 0.81aaD.0.64AA : 0.32Aa : 0.04aa
Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.144B.104,4C.82,8D.115,2
Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân làA.KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2B.KNO3, KCl và KOHC.KNO3 và Cu(NO3)2D.KNO3 và KOH
Hoà tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C %. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 5%. Giá trị của c là :A.5,85 B.6,774 C.8,14D.6,88
Điện phân 100ml dung dịch A chứa AgN03 0,2M, Cu(N03)2 0,1M và Zn(N03)2 0,15M với cường độ dòng điện I = 1.34A trong 72 phút, số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân làA.3,45 gam B.2,80 gam C.3,774 gam D.2,48 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến