Quá trình dịch mã dừng lạiA.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.B.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốcC.Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.D.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
Quá trình nào sau đây không phù hợp với quy tắc tạo ra sản phẩm chính:A.benzen brombenzen p-brom nitrobenzen.B.buten-1 2-clobutan butanol-2.C.benzen nitrobenzen o-brom nitrobenzen.D.propanol-1 propen propanol-2
Cho sơ đồ phản ứng sau:Toluen X Y Z TBiết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng của T là chất nào sau đây?A.p-HOOC-C6H4-COONH4.B.C6H5-COONH4.C.C6H5-COOH.D.CH3-C6H4-COONH4.
Quá trình xảy ra khi sử dụng phương pháp làm mềm nước cứng bằng cột nhựa (phương pháp trao đổi ion) là:A.Phản ứng tạo kết tủa loại bỏ các ion Mg2+ , Ca2+ trong nước.B.Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ và tạo kết tủa , sau đó chúng bị giữ lại trong cột trao đổi ion.C.Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước và thế vào đó là NH4+, Na+…D.Sử dụng dòng điện để hút các ion vào cột nhựa.
Trong thí nghiệm I-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,6 μm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm cùng một phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng với vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1; tại N trùng với vị trí vân sáng bậc 11 của bức xạ λ2. Tính số vân sáng quan sát được trên đoạn MN ?A.24. B.17. C. 18. D.19.
Một nguồn sáng S phát ra hai bức xạ λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,6μm tới trục chính của một thấu kính. Biết chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính thay đổi theo bước sóng của ánh sáng theo quy luật (λ tính ra μ). Với bức xạ λ1 thì thấu kính có tiêu cự f1 = 50cm. Với bức xạ λ2 thì tiêu cự thấu kính có giá trịA.0,53cm. B. 0,53m. C.1,125m. D.0,35m.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 40 g và lò xo nhẹ có độ cứng 16N/m dao động điều hòa với biên độ 7,5 cm. Khi qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật là:A.4 m/s B.1,5 m/s C.2 m/s D.0,75 m/s
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng λ . Khoảng cách từ một nút đến một bụng liền kề nó bằng:A.B.2λ. C.λ. D.
Để tách Fe(NO3)2 có lẫn tạp chất Pb(NO3)2, Sn(NO3)2, Cu(NO3)2, người ta cho kim loại A vừa đủ vào dung dịch trên, sau đó lọc bỏ kết tủa. A là:A.Cu.B.Sn.C.Pb. D. Fe
(CĐ – 2008) Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là A.Fe2(SO4)3 và H2SO4B.FeSO4. C.Fe2(SO4)3. D.FeSO4 và H2SO4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến