Ở một loài động vật, tính trạng chiều dài lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông dài giao phối với con cái có lông ngắn được F1 gồm 100% cá thể có lông dài. Cho F1 giao phối tự do, theo lí thuyết ở đời con, kiểu hình con cái lông dài chiếm tỉ lệ A.50%. B.75%. C. 0%. D.25%.
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vìA.KH đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản. B.gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.C.KH đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản. D.gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.
Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?A.Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhausinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.B.Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể.C.Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.D.Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản.
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc?A.Hình thành loài bằng cách li tập tínhB.Hình thành loài bằng con đường sinh thái.C.Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóaD.Hình thành loài bằng con đường địa lí.
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:(1) Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.(2) Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.(3) Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.(4) Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.Có bao nhiêu kết luận đúng?A.1B.2C.3D.4
Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:(1) Có tính di truyền ổn định (2) Luôn mang các gen trội có lợi (3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp (4) Luôn có ưu thế lai cao (5) Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng.Dòng thuần có bao nhiêu đặc điểm?A.3B.2C.1D.4
Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzym ARN polimeraza thì mạch đơn của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN là:A.Mạch có chiều 5’ -> 3’ B.Một trong hai mạch của gen.C.Mạch có chiều 3’ -> 5’ D.Cả hai mạch của gen.
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai x x x kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ?A.3,50%B.19,60%C.34,86% D.38,94%
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục toạ độ Ox và O’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O’ thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình x = 4cos(5πt + π) (cm) thì A’ dao động trên trục O’x’ với phương trình x’ = 2cos(5πt + π) (cm). Tiêu cự của thấu kính làA.-9 cm B.18 cm C.-18 cm D.9 cm
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ, độ cứng là 50 N/m và vật nặng khối lượng 200g. Kéo vật thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g = 10m/s2 và π2 = 10. Khoảng thời gian lực đàn hồi tác dụng vào giá treo cùng chiều với lực hồi phục trong một chu kì làA.1/30 s B.4/15 s C.1/3 s D.1/15 s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến