Cho 15 mol - amino axit A( chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl ,sau đó đem cô cạn thì thu được 22,3 g muối. Công thức cấu tạo của A là:A.CH3CH2CH(NH2)COOHB.H2NCH2COOHC.H2NCH(CH3)COOHD.H2NCH2CH2COOH
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A( glucozơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 6,72 lít O2(đktc). dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng m g. Giá trị của mA.13,2 B.4,4 C.18,6 D.12,4
Hỗn hợp Y gồm 2 kim loại Na, Al được nghiền nhỏ trộn đều và chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 7,84 lít khí. Phần 2 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc).Khối lượng của Na, Al trong Y lần lượt làA.4,6g; 10,8g.B.2,3g; 5,4g.C.9,2g; 6,3gD.18,4g; 12,6g.
Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là:A.xiđeritB.manhetitC.pirit sắt. D.hematit đỏ.
A.900495B.409095C.500994D.400995
Trong quá trình tiến hoá, một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến do A.sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên. B.sự tác động của chọn lọc tự nhiên.C.sự tác động của di - nhập gen. D.chọn lọc vận động.
A.Phần thực của số phức là ; Phần ảo của số phức là B.Phần thực của số phức là ; Phần ảo của số phức là C.Phần thực của số phức là ; Phần ảo của số phức là - D.Phần thực của số phức là ; Phần ảo của số phức là
A.B.C.D.
Từ toluen muốn điều chế o-nitrobenzoic người ta thực hiện theo sơ đồ sau C6H5CH3 __ + X(xt, t0) → ( A ) ___+Y(xt, t0) → o-O2N-C6H4-COOH X, Y lần lượt là:A.KMnO4 và HNO3B.HNO3 và H2SO4C.HNO3 và KMnO4D.KMnO4 và NaNO2
Quá trình giao phối có vai trò chủ yếu trong tiến hoá làA. tạo ra ra nguồn nguyên liệu thứ cấp B. trung hoà tính có hại của đột biến C.phát tán đột biến qua các thế hệ D. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến