Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:(1)CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi(2)CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn(3)Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng(4)CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao(5)CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.Có bao nhiêu kết luận đúng:A.3B.2C.1D.4
Khi nói về ưu thế lai, xét các phát biểu sau đây:(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại(2) Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ(3) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn giữ lại làm giống(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.Có bao nhiêu kết luận đúng:A.1B.3C.2D.4
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người làA.54B.24C.10D.64
Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ? 1. Nhân đôi ADN. 2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit. 3. Phiên mã. 4. Mở xoắn. 5. Dịch mã. 6. Đóng xoắn.Phương án đúng là: A. . A.1,2,2004B.1,3,2006C.1,2,2005.D.1,3,2005.
Một gen có chiều dài 2805A0 và có tổng số 2074 liên kết hydro. Gen đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen khi đã đột biến là;A.A = T = 400, G = X = 424 B.A = T = 401, G = X = 424C.A = T = 424, G = X = 400D.A = T = 403, G = X = 422
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A cần 0,8 g O2 thì thu được 1,1 gam CO2 và 0,45 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết thể tích khi hóa hơi 6 gam A đúng bằng thể tích của 3,2 gam O2 cùng điều kiện?A.CH2O B.C3H8O C.C6H16O2D.C2H4O2
Để hidro hóa 1 hidrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng 1 thể tích H2 gấp đôi thể tích hơi hidrocacbon đã dùng. Mặt khác, đốt cháy một thể tích hơi hidrocacbon trên thu được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A là:A.C3H6 B.C5H8 C.C6H10 D.C4H8
Có 3 chất hữu cơ A, B, C mà phân tử của chúng lập thành 1 cấp số cộng . Bất cứ chất nào khi cháy cũng chỉ tạo CO2 và H2O, trong đó nCO2 : nH2O = 2:3. CTPT của A,B,C lần lượt là:A.C2H4, C2H4O, C2H4O2 B.C2H4, C2H6O, C2H6O2C.C3H8, C3H8O, C3H8O2 D.C2H6, C2H6O, C2H6O2
Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29. CTPT của X là:A.C2H6O2 B.C2H6O C.C3H6O D.C3H6O2
A.x = 4B.x = 3C.x = 2D.x = 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến