Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có số mol tương ứng là x, y. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O với số mol tương ứng lần lượt là a và b. Tìm mối liên hệ giữa x, y, a, b.
Cho 30 lít hiđro bromua vào 35 lít hỗn hợp khí A gồm CH3NH2, (CH3)2NH, CO2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với không khí là 1,942 và hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp A trên bằng một lượng oxit vừa đủ, sau khi ngưng thụ hơi nước còn lại 62,5 lít hỗn hợp khí B. Các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Tìm thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2 (đktc), cho tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5. Cho 0,74 gam X vào 100 mL dung dịch NaOH 1M (d = 1,0354 g/mL). Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bốc hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết, sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 100 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức cấu tạo của X là A. 4,10 gam, CH3COOH. B. 3,9 gam, HCOOC2H5. C. 4,00 gam, C2H5COOH. D. 4,28 gam, HCOOC2H5.
Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe bằng 500ml dung dịch HCl a mol/lít (lấy dư 20%), thu được 8,96 lít khí H2 (dktc). Mặt khác cho 11,0 gam hỗn hợp kim loại ban đầu vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 b mol/lít và AgNO3 c mol/lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48,0 gam chất rắn R, cho R vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 1,12 lít khí (dktc) Nêu hiện tượng và xác định a, b, c
Chia 1,5 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 448 ml khí (dktc) và 0,2 gam chất rắn Phần 2: Cho tác dụng với 400 ml dung dịch có chứa 2 muối AgNO3 0,08M và Cu(NO3)2 0,5M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A, dung dịch B. a) Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X b) Hãy xác định thành phần và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn A c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch xem như không thay đổi trong quá trình phản ứng
X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Khí T là A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O.
Dung dịch A chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol K2CO3 và 0,5 mol KHCO3. Dung dịch B chứa 0,4 mol H2SO4. TN 1: Đổ từ từ A vào B. TN 2: Đổ từ từ B vào A. TN 3: Trộn nhanh 2 dung dịch A , B. Tính thể tích khí (ở đktc) thoát ra sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Zn, Mg (trong đó oxi chiếm 21,129% khối lượng hỗn hợp) tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 2,688g khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 76,88g hỗn hợp muối khan. Nếu cho Y tác dụng với NaOH dư thu được m+3,72 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp X là: A. 16,37% B. 13,78% C. 12,27% D. 18,82%
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa a mol FeCl3, b mol CuCl2; 0,2 mol HCl sau thời gian t có 6,4 gam một chất rắn sinh ra ở catot. Giữ nguyên chất rắn ở catot, điện phân tiếp một thời gian t nữa thì có tổng cộng 18 gam chất rắn ở catot. Điện phân thêm một thời gian t nữa thì catot có tổng cộng 20,8 gam chất rắn và thoát ra thêm 3,36 lít khí (đktc). Tỉ lệ a : b là A. 4/3 B. 3/2 C. 5/3 D. 7/4
Cho hỗn hợp Mg, Al vào dung dịch chứa 2 muối CuSO4 và FeSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn Trường hợp 1: sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối và chất rắn B Trường hợp 2: sau phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại Xác định thành phần từng chất trong A, B, X, Y và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến