Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là A. 1000. B. 500. C. 200. D. 250.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy CTPT của X có thể là: A. C4H9O2N B. C2H5O2N C. C3H7O2N D. C3H9O2N
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2=CHCOONH4 B. H2N-C2H4COOH C. H2NCOO-CH2CH3 D. H2NCH2COO-CH3
Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n−12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 37,76. B. 41,90. C. 43,80. D. 49,50. đại học trả lời 29.11.2017 Bình luận(0)
Đốt cháy hoàn toàn 18 gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lit O2 thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích bằng 3:2. Xác định công thức phân tử của A
Để đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A (C,H,O) cần dùng một khối lượng oxi gấp 8 lần so với lượng oxi có trong A, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ là 22:9. Tìm công thức phân tử của A biết khi hóa hơi 2,9 gam A thu được thể tích bằng với thể tích của 0,2 gam He (dkc).
Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt làm hai phần bằng nhau. a. Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít hỗn hợp khí B (NO và NO2) có tỉ khối với H2 là 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Cho phần 2 vào 100ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và chất rắn D. i. Tính CM dung dịch C. Biết thể tích dung dịch không đổi. ii. Hòa tan hoàn toàn D trong dung dịch HNO3 thu được V lít khí không màu và hóa nâu trong không khí. Tính V.
Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là: A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Oxi hóa hoàn toàn 5,285g Paracetamol bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835g, bình 2 tạo 55,16g kết tủa và còn 0,392l khí (dktc) thoát ra. Tìm CTPT của paracetamol biết CTPT trùng với công thức đơn giản nhất
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Tính V: A. 1,12 B. 4,48 C. 2,24 D. 3,36
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến