Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (tổng số liên kết peptit trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.
Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch chứa X chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác, cho 2m gam Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (m + 63a) là? A. 36,46. B. 43,50. C. 53,14. D. 120,50. mjmorahaha trả lời 26.11.2017 Bình luận(0)
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp gồm tripeptit X và peptapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hidro trong peptapeptit Y là: A.31 B.27 C.25 D.29
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là? A. 47,104% B. 59,893% C. 38,208% D. 40,107%
X,Y là hai axit cacboxykic đều đơn chức , mạch hở (trong phân tử X,Y chứa không quá 2 liên kết pi), Z là este được tạo bởi X,Y và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,02 gam hh E chứa X,Y,Z cấn dùng 0,275 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,4 mol Br2. Nếu đun nóng 11,02g E với 200ml dd NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hh m gam muối. Giá trị của m gần nhất A.12 B.13 C.14 D.15
Khi cho clo (dư) tác dụng với photpho được chất A. Với nước, A tạo ra B và C. Với soda (Na2CO3), B tạo thành D, G với nước. Khi cho D tác dụng với canxicacbonat thì tạo thành E, G và nước. Khi cho G tác dụng vơi Cacbon ở nhiệt độ cao thì tạo thành H. Khi cho D tác dụng với E thì tạo ra kết tủa I. Hãy xác định các chất từ A đến I và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg, Al (có tỉ lệ mol 3 : 2) bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và dung dịch Y. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,336 lít khí (đktc). Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 34,80 B. 28,56 C. 36,00 D. 38,60
Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A và B cùng dãy đồng đẳng hidrocacbon no, mạch hở X chiếm cùng thể tích với 9,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đót cháy hết hỗn hợp X ta thu được 21,504 lit khí CO2 ( đktc). Xác định CTPT của A và B
E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết p, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được số mol H2O là: A. 16 B. 18 C. 17 D. 14
Nhiệt phân hết một lượng natri đicromat thu được khí O2 và m gam chất rắn T. Toàn bộ lượng O2 sinh ra đốt cháy hết một lượng cacbon thu được 1,792 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 16,5. Cho toàn bộ hỗn hợp khí X tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,08. B. 12,96. C. 6,48. D. 19,04.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến