ó 3 hợp chất hữu cơ X,Y,Z khối lượng phân tử mỗi chất đều nhỏ hơn. 180 đvC. Hợp chất Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất của X. hợp chất Z là dẫn suất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Z là 94đvc . đốt cháy hoàn toàn 45g (mg) X chỉ thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và H2O tổng thể tích của chúng quy về đktc là 67,2 (ml) 1/ xác định công thức đơn giản nhất của X. viết công thức cấu tạo của Z. 2/ cho biết tên gọi thông thường và tên quốc tế của Y ducyeuhoa sửa câu hỏi 22.11.2017 Bình luận(0)
Hỗn hợp bột X gồm Mg và Cu. Cho a gam X vào 120 ml dung dịch HCl 1 M phản ứng xong lọc tách được P gam chất rắn không tan. Cho a gam X vào 400 ml dung dịch HNO3, phản ứng xong làm tạo thành dung dịch D, thoát ra 3,136 lit khí NO duy nhất (ở đktc) và còn 2,56 gam chất không tan Y. Cô cạn dung dịch D, được Q gam muối khan. Nung muối này đến khối lượng không đổi được Q/31 gam chất rắn. 1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng. 2. Tính P và a. 3. Nếu cho rất từ từ 250 ml dung dịch NH3 2M vào D, được m gam kết tủa. Tính khoảng xác định giá trị của m. bynellie hỏi 22.11.2017 Bình luận(0)
Hòa tan 16,2 gam kim loại M(nhóm ||| A) vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d= 1,25 g/ml). Sau kết thúc phản ứng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hidro là 14,4 1, Xác định kim loại R 2, Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng. Hoa hoc 2k2 trả lời 23.11.2017 Bình luận(0)
Có hai hidrocacbon có thành phần phần trăm các nguyên tố giống nhau: 92,3%C và 7,7%H. Tỉ khối chất thứ nhất so với hidro là 13. Khối lượng 1 lit chất thứ hai ở trạng thái hơi (đktc) nặng 3,48 gam. Xác định CTPT của 2 hidrocacbon trên.
Chỉ dùng 1 hóa chất (không dùng chất chỉ thị màu) hãy nhận biết các lọ dung dịch sau: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3
Cho 1,96 gam bột Fe vào 50 ml dung dịch chứa AgNO3, Cu(NO3)2, sau một thời gian được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112 ml H2 (đktc) và còn 3,44 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, sau khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa D. Lọc tách lấy D nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam hỗn hợp 2 oxit. Tính nồng độ mol các muối trong dung dịch ban đầu
Nhiệt phân hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp MCO3, M’CO3 và CuCO3 (M, M’ là kim loại nhóm IIA) trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp 3 oxit và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Hòa tan hỗn hợp 3 oxit vào HNO3 loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn khan. Giá trị m là: A.78,5 B.58,3 C.91,2 D.77,7
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị 3. Chia 38,6 gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được các sản phẩm khử chỉ có NO, N2O với tổng thể tích là 6,72 lít và tỷ khối so với H2 là 17,8. – Phần 2: Cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Biết các khí ở đktc. a. Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong X. b. Tính số mol HNO3 phản ứng.
Đốt hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác,cho X phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 dư thu đươc m gam kết tủa.Biết số H trong rượu nhỏ hơn 8. tìm giá trị m lớn nhất? A.40,02 B.52,42 C58,68 D.48,87
Hỗn hợp X gồm 3 este no, mạch hở; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 38,12 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol đa chức Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 16,02 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 45,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong este có phân tử khối lớn nhất là A. 16 B. 18 C. 14 D. 12
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến