Tiến hành điện phân dung dịch NaCl 1,5M và CuSO4 0,5M đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8,16 gam Al2O3. Tính m: A. 27,44 B. 24,74 C. 25,46 D. 26,45
Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm Glyxin và Lysin tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho 26,64 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Tính m: A. 36,9 B. 32,58 C. 38,04 D. 38,58
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2, 0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không đổi là 2,5A thì thu được 200ml dung dịch Y. Tính pH dung dịch Y: A. 1,78 B. 1 C. 0,7 D. 1,08
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Tính giá trị của m?
Cho 80 gam bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pd vào dung dịch A, sau phản ứng tách được dung dịch D chỉ chứa 1 muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R (hóa trị II) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của AgNO3 và xác định kim loại R?
Có 2 dung dịch NaOH (B1, B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A). Trộn B1 và B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 thì được dung dịch X. Trung hòa 1 thể tích dung dịch X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 thì được dung dịch Y. Trung hòa 30 ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch A. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hòa 70ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5 ml dung dịch A?
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Tính m: A. 11,52 B. 13,52 C. 11,68 D. 13,92
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, nhiệt độ) lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được x gam muối. Tính x: A. 81,42 B. 85,92 C. 81,78 D. 86,1
Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 xM thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của x là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 0,80 B. 0,90 C. 0,92 D. 0,96
Đun nóng 0,1 mol hợp chất hữu cơ X với 160 gam dung dịch NaOH 5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối và phần hơi chỉ chứa H2O có khối lượng là 153,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,0 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80,0 gam kết tủa, đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 35,8 gam so với dung dịch ban đầu. Tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong chất hữu cơ X là A. 20. B. 23. C. 22. D. 21.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến