Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp H gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp H là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn khí Z chứa H2 và NO; tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. % khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với A. 17% B. 18% C. 26% D. 6%
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.
Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là: A. 37,65 B. 26,10 C. 23,53 D. 22,72
Phát biểu nào sau đây là sai? A. Andehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. B. Andehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni nung nóng thu được ancol bậc I. C. Andehit tác dụng Cu(OH)2, nung nóng thì được kết tủa đỏ gạch. D. Andehit đơn chức tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 2.
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 10,68. B. 12,36. C. 13,20. D. 20,60
Hỗn hợp X chứa CH3OH, C3H5COOH, CnH2nOx, HCOOCH=CH2, C2H3COOC4H6OOCC4H7 (Trong đó số mol CH3OH gấp đôi số mol C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào KOH dư đun nóng thấy có 0,23 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,18 mol O2 thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Biết CnH2nOx không tác dụng với KOH. Giá trị của m là A. 20,8. B. 26,2. C. 23,2. D. 24,8.
Nung hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 6 với Ni thu được hỗn hợp khí Y. Khí Y phản ứng vừa đủ với 0,1 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 15,98 gam kết tủa và 12,096 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 3 hiđrocacbon và hiđro (Z có tỉ khối hơi so với H2 là 4). Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của vinylaxetilen là A. 33,33%. B. 62,50%. C. 25,00%. D. 37,50%.
Cho 21,68 gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch H3PO4, thu được dung dịch X chứa các muối và 8,064 lít khí H2 (đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu được 34,0 gam muối khan. Cho dung dịch CaCl2 dư vào phần 2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 20,56 gam B. 24,04 gam C. 12,40 gam D. 16,32 gam
Cho 7,84 lít khí NH3 (đktc) phản ứng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. X phản ứng được với tối đa 420 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là A. 19,67. B. 14,90. C. 20,02. D. 14,70.
Nung nóng hỗn hợp H gồm CuCO3.Cu(OH)2 (2x mol) và (NH4)2CO3 (x mol) trong một bình kín, đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì thu được 21,76 gam rắn X; hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M, khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu ? A. tăng 3,440 gam. B. giảm 4,892 gam. C. giảm 3,440 gam. D. tăng 4,892 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến