Viết phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau: a) CO + O2 – – -> CO2 b) Mg + O2 – – -> MgO c) P2O5 + H2O – – -> H3PO4 d) Zn + HCl – – -> ZnCl2 + H2 e) Cu + H2SO4 – – -> CuSO4 + SO2 + H2O g) NH3 + O2 – – -> N2 + H2O h) Fe + HNO3 – – -> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hòa tan 6,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và một oxit sắt trong 180ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Lượng axit lấy dư 20% so với phản ứng. Tìm công thức hóa học của oxit và khối lượng của mỗi muối trong dung dịch Y.
Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%. a) Tính nồng độ % của FeCl2 trong Y. b) Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ để tác dụng thì nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Dung dịch A là dung dịch H2SO4, dung dịch B là dung dịch NaOH. Trộn A và B theo tỉ số Va : Vb = 3:2 thì được dung dịch X có chứa A dư. Trung hòa 1 lit dung dịch X cần 40 gam KOH 28%. Trộn A và B theo tỉ số Va : Vb = 2:3 thì được dung dịch Y có chứa B dư. Trung hòa 1 lít dung dịch Y cần 29,2 gam HCl 25%. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B.
B1: để khử hoàn toàn 8 gam oxit kim loại cần 3,36 lít H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lít H2. Xác định công thức oxit . Các khí đo đktc. xukem1812 trả lời 05.11.2017 Bình luận(0)
Cho X và Y là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau .Lấy V1 lít X trộn với V2 lít Y được 2 lít dung dịch Z(cho rằng sự pha trộn không làm thay đổi thể tích của dung dịch). a)Tính nồng độ mol của dung dịch Z biết rằng V1 lít X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 35,875 g kết tủa,V2 lít Y phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,3M. b)Tính nồng độ mol của các dung dịch X và Y ,biết rằng nếu cho 0,1 lít X phản ứng hết với sắt và 0,1 lít Y phản ứng hết với sắt thì lượng hidro thoát ra chênh lệch nhau là 448ml(đktc) xukem1812 trả lời 05.11.2017 Bình luận(0)
Cho 4,8 gam Mg tan hết trong HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,464 lít hỗn hợp Y trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng 3,02 gam. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 18,346 B. 16,942 C. 18,545 D. 19,535
Hòa tan 3,7 kg MgSO4.7H2O vào 2 lít nước (tỉ trọng 1 kg/lít) và đun nóng để nước bay hơi bớt thu được A kg dung dịch magie sunfat bão hòa ở 100 độ C. Khi hạ nhiệt độ của A kg dung dịch trên từ 100 độ C hạ xuống 0 độ C thì có B kg MgSO4.7H2O tách ra.Xác định A, B. Cho biết dung dịch magie sunfat bão hòa ở 0 độ C có nồng độ 21,2% còn ở 100 độ C là 42,5%.
Hòa tan hoàn toàn 1,35g một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãn dư thu được 2,24 lít khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 = 21. Xác định kim loại R
Hòa tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp Al, Zn cần 25 lít dung dịch HNO3 0,001M thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch gồm 3 muối. Tính CM của dung dịch sau phản ứng coi như phản ứng không làm thay đổi thể tích
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến