(3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxerol, butan, rượu etylic và axit Y có công thức CnH2n+1COOH (trong đó số mol butan gấp 2 lần số mol glyxerol) cần vừa đủ 1,025 mol O2 và thu được 0,95 mol CO2.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định công thức cấu tạo của Y (cho biết n > 0, nguyên).
c. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A.
B.
C.
D.

Các câu hỏi liên quan

(3,0 điểm):
4.1 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm(kim loại nhóm IA) thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước thì thu được 3,36 lit khí H2(dktc)
a. Xác định 2 kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y (kim loại nhóm IIA) vào 8,5g X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu được 4,48 lit khí H2(dktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 22,15g chất rắn E. Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m.
4.2 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 15,2g hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được 34,4g muối. Mặt khác , nếu hòa tan hoàn toàn 3,648g A bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , nóng thì thu được V lit khí(dktc) SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn V lit khí SO2 vào 300g dung dịch Ca(OH)2 a% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 0,528g và thu được m gam kết tủa.
a. Tính khối lượng của từng muối có trong B.
b. Xác định giá trị của a và m.
4.3 (1,0 điểm). Hòa tan 6,13g hỗn hợp D gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 23,491% về khối lượng) vào nước dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch G và 1,456 lit khí H2(dktc). Cho 1,6 lit dung dịch HCl 0,1M vào G thì thu được dung dịch F và m gam kết tủa.
a. Xác định giá trị của m
b. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch F.
A.
B.
C.
D.