Một quả cầu đồng chất có khối lượng 5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc a = 200. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu với tường. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu. Lấy g = 9,8 m/s2.A.B.C.D.
(1,0 điểm):1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra ở các thí nghiệm sau :- Thí nghiệm 1 : Đưa bình kín đựng hỗn hợp khí metan và clo được trộn theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 ra ánh sáng. Sau phản ứng, cho nước vào bình lắc nhẹ, rồi thêm vào 1 mẩu giấy quì tím.- Thí nghiệm 2 : Sục khí axetilen từ từ đến dư vào dung dịch Brom màu vàng da cam.- Thí nghiệm 3 : Cho 1-2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm chứa 3ml benzen , lắc nhẹ.2. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí axetilen (C2H2) trong phòng thí nghiệm . Hãy nêu dụng cụ, hóa chất và viết phương trình phản ứng điều chế axetilen trong thí nghiệm này.A.B.C.D.
(1,0 điểm):Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH3 và CH2=CH-CH3 có tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy m gam X cần 43,68 lit O2(dktc). Mặt khác dẫn 1 mol X sục qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,4 mol. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.A.B.C.D.
(1,0 điểm):Hỗn hợp X gồm BaCO3 và NaHCO3 với tỉ lệ mol 1 : 1. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hòa tan Y vào nước dư, thu được dung dịch T và kết tủa M. Cho Z tác dụng với T, thu được kết tủa M và dung dịch N. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định thành phần của Y, Z, T, M, N. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.A.B.C.D.
(1,0 điểm):1. Tình bày cách tinh chế CH4 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí CO2, SO2, CH4, C2H4, C2H2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.2. Sử dụng 1 thuốc thử duy nhất để nhận biết 4 ống nghiệm không dán nhãn chứa 1 trong các dung dịch sau : Na3PO4, NaCl, NaOH, NaNO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.A.B.C.D.
(1,0 điểm):Cho hỗn hợp X gồm Cu, FeO và Fe2O3 vào dung dịch chứa 1 mol H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng còn lại lượng kim loại không tan bằng 14,68% khối lượng hỗn hợp X. Mặt khác, hỗn hợp X tác dụng với CO dư, đun nóng thu được 71,2g chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của đồng trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.A.B.C.D.
(1,0 điểm):Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư thu được 35,2g kim loại. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M thu được 8,96 lit khí H2(dktc), dung dịch Y và a gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của a. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.A.B.C.D.
A.B.C.D.
(1,5 điểm) Một bình kín có chứa 2,24 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm H2, C2H4 và C3H6 (C2H4 và C3H6 có cùng số mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về điều kiện ban đầu thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A, B so với CH4 lần lượt là 0,95 và 1,05. Biết thể tích bình không đổi.a. Hãy giải thích tại sao tỉ khối của hỗn hợp khí lại tăng sau phản ứng?b. Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp A?c. Nếu dẫn từ từ hỗn hợp khí B qua bình đựng dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 nhạt màu và khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng lên 1,05 gam. Tính hiệu suất phản ứng cộng H2 của mỗi hiđrocacbon nói trên? A.B.C.D.
(5,0 điểm)1. Cho các chất Fe2O3, Fe3O4, FeS2, FeCO3. Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng.2. Cho dung dịch chứa hỗn hợp 5 muối sau: Na2CO3, Na2SO3, NaHCO3, Na2SO4 và NaNO3. Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của các muối trên.A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến