Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng V lít oxi (đktc), thu được 26,88 lít CO2 (ở đktc) và 21,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 33,6. B. 30,24. C. 60,48. D. 43,68
Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 este G thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17 gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến pư hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 19,4 gam chất rắn khan. Tên của G là A. metyl acrylat B. etyl axetat C. metyl metacrylat D. đimetyl oxalat
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 33%.
Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan. Giá trị của a là A. 19,18. B. 6,12 C. 1,84. D. 18,36.
Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam một este X thu được 1,344 lít CO2 (ở đktc) và 1,08 gam nước. Khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 41m/44 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COO-CH3 B. H-COO-CH2C2H5 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH3
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 ở đktc có tỉ khối so với khí sunfurơ là 0,45. Đốt nổ hoàn toàn 28 lít hỗn hợp A trong bình kín rồi đưa về 0 độ C 1atm dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa P2O5 sau một thời gian thấy bình tăng thêm 7,2 gam và thu được hỗn hợp khí B a. Tính hiệu suất của phản ứng đốt nổ hỗn hợp A b. Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng các khí trong hỗn hợp B
Cho 25,625 gam hỗn hợp Mg, FeCO3, Mg(NO3)2, AlCl3 tác dụng với dung dịch NaHSO4 vừa đủ thu được 92,165 gam muối trung hòa và 0,09 mol hỗn hợp khí CO2, NO, NO2 có tỉ khối so với He là 31/3. Dung dịch sau phản ứng tác dụng tối đa với 0,45 mol Ba(OH)2 thấy tách ra 162,64 gam kết tủa, nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 157,66 gam chất rắn. Phần trăm số mol Mg trong hỗn hợp ban đầu là: mjmorahaha trả lời 26.10.2017 Bình luận(0)
Hỗn hợp A, gồm BaCO3, MgCO3, CaCO3 và 3,3% tạp chất rắn trơ về mặt hóa học. Đem nung m gam hỗn hợp A ở nhiệt độ cao để phân hủy hoàn toàn muối cacbonat thu được khí B và 56,4 gam chất rắn C. Hấp thụ hoàn toàn khí B bằng dung dịch nước vôi trong dư (dung dịch D) thu được kết tủa E, dung dịch F và thấy dung dịch F có khối lượng giảm so với dung dịch D là 47,6 g. Hãy cho biết: a) Công thức phân tử các chất tương ứng với các ký hiệu B, C,E. b) Tìm m và khối lượng của tạp chất c) Nếu đem nhiệt phân hoàn toàn 1 tấn hỗn hợp A, sau đó hấp thụ hết khí B bằng dung dịch D (lấy dư) thì thu được bao nhiêu khối lượng kết tủa E
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no đơn chức mạch hở tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm 3 muối (trong đó có 2 muối của 2 α – amino axit có dạng H2N-CxHy-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2 thu được CO2, H2O, 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối nhỏ trong X là bao nhiêu?
cho 38,6 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và FeCO3 vào một bình không chứa không khí. Nung bính đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,24 l hh khí Y gồm ba chất khí và m gam chất rắn Z. giá trị của m là A.22,88 B.20 C.20,59 D.18
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến