Đáp án đúng:
Giải chi tiết:3.1 nAgNO3 = 0,2. 1 = 0,2 (mol)
PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
Theo PTHH: nCu = ½ nAgNO3 = ½. 0,2 = 0,1 (mol)
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
Theo PTHH: nAg = nAgNO3 = 0,2 (mol) => mAg = 0,2.108 = 21,6 (g)
Vì Ag sinh ra đều bám hết vào thanh đồng => khối lượng thanh đồng tăng số gam là :
∆ = mAgsinh ra - mCu pư = 21,6 – 6.4 = 15,2 (g)
3.2
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
\(\begin{gathered} {m_{CuS{O_4}}} = \frac{{m{\,_{dd\,CuS{O_4}}}}}{{100\% }}.C\% = \frac{{400.2\% }}{{100\% }} = 8\,(g) \hfill \\ = > {m_{CuS{O_4}}} = \frac{8}{{160}} = 0,05\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan: \(Vdd = \frac{{\sum {{n_{CuS{O_4}}}} }}{{{C_M}}} = \frac{{x + 0,05}}{1} = x + 0,05\,\,(lit)\) (1)
Tổng khối lượng dung dịch sau khi hòa tan: mdd sau = mCuSO4.5H2O + mdd CuSO4 2% = 160x + 400 (g)
Mặt khác: Vdd = \(\frac{{mdd\,sau}}{D} = \frac{{160x + 400}}{{1,1}}\,(ml)\) (2)
Từ (1) và (2) => (x+ 0,05).1000 = \(\frac{{160x + 400}}{{1,1}}\,\)
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
3.3
Gọi kim loại hóa trị II là A.
Gọi số mol của Fe và A lần lượt là a và b (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
a → a (mol)
A + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
b → b (mol)
Ta có:
\(\left\{ \begin{gathered} {m_{hh}} = 56a + Ab = 4 \hfill \\ \sum {{n_{{H_2}}} = a + b = 0,1} \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered} 56(0,1 - b) + {M_A}.b = 4\,\,(*) \hfill \\ a = 0,1 - b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(**) \hfill \\ \end{gathered} \right. = > b(56 - {M_A}) = 1,6(***)\)
Vì a> 0 từ (**) => b < 0,1 thế vào (***)
\(\begin{gathered} = > 56 - {M_A} < \frac{{1,6}}{{0,1}} = 16 \hfill \\ = > {M_A} > 40\,\,\,\,(3) \hfill \\ \end{gathered} \)
Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại A thì không sử dụng hết 0,5 mol HCl
Từ PTHH (2) => nA = ½ nHCl
=> nA < ½. 0,5 = 0,25 (mol)
\( = > {M_A} = \frac{{{m_A}}}{{{n_A}}} > \frac{{2,4}}{{0,25}} = 9,6\,\,(g/mol)\) (4)
Từ (3) và (4) => 9,6 < MA < 40
Vậy MA = 24 (Mg) là thỏa mãn
3.4
nHCl = 0,5.1,4 = 0,7 (mol) ; nH2SO4 = 0,5.0,5 = 0,25 (mol) => nSO42- = nH2SO4 = 0,25 (mol)
∑ nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,7 + 2.0,25 = 1,2 (mol)
nNaOH = 2V (mol) ; nBa(OH)2 = 4V (mol)
∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 2V + 2.4V = 10V (mol)
Các PTHH xảy ra:
H+ + OH- → H2O (1)
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (2)
Khi cho Zn vào dd C thấy có khí H2 thoát ra => có 2 trường hợp có thể xảy ra. Zn có thể bị hòa tan bởi dung dịch axit hoặc bazo
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
TH1: dd C có chứa H+ dư => phản ứng (1) OH- phản ứng hết
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2↑ (3)
0,3 ← 0,15 (mol)
=> nH+ (1) = ∑ nH+ - nH+ dư = 1,2 – 0,3 = 0,9 (mol)
Theo (1): ∑nOH- = nH+ (1) = 0,9 = 10V => V = 0,09 (lít)
nBa(OH)2 = 4.0,09 = 0,36 => nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,36 (mol) > nSO42-
Từ PTHH (2) => nBaSO4 = nSO42- = 0,25 (mol) => mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25(g)
TH2: dd C có chứa OH- dư => phản ứng (1) H+ phản ứng hết
Zn + 2OH- → ZnO22- + H2↑ (4)
0,3 ← 0,15 (mol)
=> ∑ nOH- = nOH-(1) + nOH- (4) = 1,2 + 0,3 = 1,5 (mol)
=> 10V = 1,5
=> V = 0,15 (lít)
=> nBa(OH)2 = 0,15. 4 = 0,6 (mol)
=> nBa2+ = 0,6 (mol) > nSO42- = 0,25 (mol)
=> mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25 (g)