Cho 6,32 gam hỗn hợp G gồm Fe3O4 và CuO. Nung nóng hỗn hợp G với hidro cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và 1,62 gam nước. Tính số mol Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp G?
Hỗn hợp X gồm CH≡C-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CH2-CH3. Hỗn hợp Y gồm CH3COOCH=CH2 và HOOC-CH=CH-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 14,54 gam hỗn hợp T chứa x mol X và y mol Y cần dùng 0,955 mol O2, thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Để làm no hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Tỉ lệ x : y là A. 1 : 1. B. 4 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 2.
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó nitơ chiếm 12,6% khối lượng). Nung 50 gam X ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được 28,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan vừa hết Y trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa các muối. Thêm 12 gam Mg vào Z, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,9 B. 24,5 C. 23,3 D. 22,1
Hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở với MX < MY < MZ, tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 8 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong KOH vừa đủ, cô cạn chỉ thu được (m + 54,28) gam muối của Ala và Val. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3, 0,52 mol N2 và 185,44 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết tổng sổ nguyên tứ oxi và nitơ trong 3 peptit là 29, số liên kết peptit của mỗi peptit không nhỏ hơn 3 và Y có số liên kết peptit lớn nhất, số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Z là A. 27. B. 30. C. 34. D. 38.
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 140°C thu được các ete. Lấy X là 1 trong số các ete đó, đốt cháy hoàn toàn X thu được nX : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1 : 1. CTCT của 2 ancol là: A. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH B. C2H5OH và CH2=CH-OH C. CH3OH và C2H5OH D. CH3OH và CH2=CH-CH2OH
Khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hơp gồm Fe2O3 và CuO cần dùng 0,3 mol khí CO nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 8,08 gam chất rắn không tan. Giá trị cùa a là A. 0,38. B. 0,36. C. 0,32. D. 0,44.
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,1 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 10 gam Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 7,8 gam hỗn hợp kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t là: A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D. 1,20.
Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào a mol HNO3, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 3,36 lít khí Y (đktc) chứa một khí duy nhất. Nếu nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 11,65 gam kết tủa. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của a là: A. 0,28. B. 0,24. C. 0,32. D. 0,60.
Hỗn hợp M chứa 2 peptit X và Y (hơn kém nhau một liên kết peptit). Cho 44,47 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,54 mol NaOH thì thu được 61,21 gam hỗn hợp Z chứa các muối của axit glutamic, lysin, alanin và valin. Cho Z phản ứng với lượng dư dung dịch HCl thì thấy lượng HCl phản ứng là 1,01 mol. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,54 mol CO2. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75% B. 43% C. 39% D. 60%
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến