Cho m gam oxit sắt (FexOy) tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 ở trên vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,12 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M lọc kết tủa thu được rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 112,4 gam chất rắn a) Tính giá trị của V và m. b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở đồng phân của nhau phản ứng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi gồm 4,25 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẵng kế tiếp nhau và chất rắn Y. Nung Y trong oxi dư thu được 11 gam CO2, 3,6 gam H2O và 1 lượng Na2CO3 A. Tìm công thức 2 ancol B. Tìm CTPT của 2 este trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, 2 chức mạch hở A và 1 ancol no đơn chức mạch hở B (các nhóm chức đều bậc 1) có tỉ lệ mol nA : nB = 3 : 1. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Mặc khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được 35,8 gam hỗn hợp anđehit và hơi nước. Để đốt cháy hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu lít O2?
Hỗn hợp A gồm 112,2 gam Fe3O4, Cu và Zn. Cho A tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thì thấy có 1,7 mol axit phản ứng và có 2,24 lít khí (đktc) bay ra. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 114,8 gam kết tủa. Mặt khác cho 112,2 gam A tác dụng hoàn toàn với 1,2 lít dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 (d = 1,2 gam/ml). Sau khi các phản ứng xảy ra ta thu được dung dịch B, hỗn hợp khí C có 0,12 mol H2. Biết rằng số mol HCl và NaNO3 phản ứng lần lượt là 4,48 mol và 0,26 mol. % khối lượng của FeCl3 trong B gần giá trị nào nhất sau đây? A. 12% B. 14% C. 16% D. 18% Phamvanhanh05808 trả lời 23.10.2017 Bình luận(0)
Dung dịch A chứa hỗn hợp KOH 0,02M và Ba(OH)2 0,005M; dung dịch B chứa hỗn hợp HCl 0,05M và H2SO4 0,05M a) Trung hòa 1 lít dung dịch A bằng V lít dung dịch B thu được dung dịch C. Tính giá trị của V b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch C cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm PCl3 và PCl5 theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào H2O được dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn X cần 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,4M và KOH 0,9M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m’ gam chất rắn khan. Giá trị của m + m’ là A. 12,48 B. 15,3 C. 11,2 D. 14,4
Dùng dung dịch HNO3 60% (d = 1,37 g/ml) để oxi hoá phốt pho đỏ thành H3PO4 (tạo khí NO). Muốn biến lượng axít đó thành muối NaH2PO4 cần dùng 25ml dung dịch NaOH 25%(d = 1,28 g/ml). Tính thể tích HNO3 cần dùng.
Cho este có công thức phân tử C4H6O2 mạch hở tác dụng với 150ml dung dịch KOH 2M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,36 gam ancol no và m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 23,20 B. 29,22 C. 24,42 D. 23,52
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3, CuO và Al trong khí trơ, chia chất rắn Y thu được thành hai phần. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 20,4 gam chất rắn Z và a mol khí H2. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được 5a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần hai tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch T chứa 38,22 gam muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 46,65 B. 47,52 C. 53,26 D. 57,15
Hỗn hợp X gồm bốn chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có ít nhất hai loại nhóm chức trong sô các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 69,12 gam Ag và 48,04 gam hỗn hợp muối amoni hưu cơ. Cho toàn bộ lượng muối hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, t°), thu được 0,64 mol NH3. Giá trị của m là: A. 28,64 B. 25,98 C. 33,18 D. 32,04
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến