A,B là các hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa một trong các nhóm chức OH, CHO, COOH. cho 24,3 gam hỗn hợp gồm A và B tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2,5M trong amoniac, lúc đó tất cả Ag+ bị khử hết thành Ag kim loại. lấy các muối amoni tạo thành cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 và chưng cất để lấy hỗn hợp axit hữu cơ. cho Na2CO3 từ từ vào hỗn hợp axit đó đến khi hết thoát khí thì thu được 4,923 lít CO2 ( ở 21độ C và 744,8 mmHg) và dung dịch chứa 34,9 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit hữu cơ .a/ hỏi công thức cấu tạo của A, B là? b/ phần trăm khối lượng của A,B trong hỗn hợp ban đầu là ?
Khi hòa tan 12,8 gam một kim loại hóa trị 2 trong 27,78 ml H2SO4 98% (d = 1,8 g/ml) đun nóng ta được dung dịch B và một khí C duy nhất có mùi hắc. Trung hòa dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5 M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch nhận được 82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên, thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng của D. a) Xác định kim loại A và CT của muối ASO4.xH2O. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M đã dùng.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là: A. 65,75%. B. 95,51%. C. 88,52%. D. 87,18%.
Chia 10 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 21g hỗn hợp oxit. Phần 2: Hòa tan trong HNO3 đặc nóng dư, được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất). V có giá trị là?
Một loại quặng có chứa 74,4% Ca3(PO4)2, còn lại là CaCO3 và SiO2. Để điều chế phân supephotphat đơn (hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4) từ 100 kg quặng trên người ta cần dùng vừa đủ 110 kg dung dịch H2SO4 63,7%. Xác định độ dinh dưỡng của loại supephotphat đơn điều chế được trên?
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là: A. 61,1. B. 49,35. C. 50,7. D. 60,2.
Hoà tan hết 3 kim loại Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X không có khí thoát ra. Cô cạn X được m gam muối khan trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 54%. Nung m gam muối khan trên tới khối lượng không đổi thu được 70,65 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào? A. 210 B. 200 C. 195 D. 185
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol Cu và c mol Fe(NO3)2 trong dung dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 2 muối. Khi lượng khí NO thoát ra là không nhiều nhất thì biểu thức liên hệ giữa a, b, c là: A. c = 3a – b B. b = 3(2c – a)/2 C. a = 3c – b D. b = 3(2c – a) Nguyen Khanh Ly trả lời 22.10.2017 Bình luận(1)
Một dung dịch có pH = 3. Để thu được dung dịch có pH = 4 cần cho vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M?
Cho 100ml dung dịch (NH4)2SO4 vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, phản ứng xảy ra vừa đủ để thu được kết tủa A và khí B. a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch (NH4)2SO4 và khối lượng kết tủa. b. Dẫn toàn bộ khí B qua ống sứ chứa 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến