7.69
Lấy 300 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,7% tác dụng với 200 gam dung dịch BaCl2 36,4%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là: A. 0,075 lít B. 0,125 lít C. 0,3 lít D. 0,03 lít
Cho 33,42 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A, B (MA < MB) thuộc nhóm IA ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản ứng với dung dịch H2SO4 10% sau phản ứng thu được dịch X và 6,048 lít khí Y. a. Xác định hai kim loại A, B. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng, biết lượng axit dùng dư 15% so với lượng đã phản ứng? c. Hấp thụ toàn bộ lượng khí Y trên vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hỗn hợp X gồm ba peptit A, B và C có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 12 : 6. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X là 15 và trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Thủy phân hoàn toàn 66,9 gam X cần dùng vừa đủ 0,76 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong Y chứa 0,36 mol muối của valin). Số nguyên tử hiđro nhỏ nhất của peptit B là A. 14. B. 26. C. 30. D. 18.
Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là: A. 92,06 B. 94,05 C. 95,12 D. 88,14
Hỗn hợp E chứa 1 este đơn chức và 1 este ba chức tất cả đều no, mạch hở. Tỉ lệ về số mol là 4:1. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2 ancol CH3OH và C3H5(OH)3 và m + 6 gam muối. Cho toàn bộ ancol trên vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a là?
Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Val) và este thuần chức mạch hở (tạo bởi etylen glicol và 1 axit đơn chức không no 1 nối đôi C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2 và 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 21 B. 20 C. 19 D. 18
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là A. 63,88 B. 58,48 C. 64,96 D. 95,2
X, Y là hai este đều no, đơn chức và MX < MY; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,3 mol O2, thu được CO2, H2O và 24,84 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là. A. 21,85% B. 29,14% C. 15,42% D. 18,21%
Thủy phân hoàn toàn 145,6 gam Ca3P2, rồi đốt cháy hoàn toàn có khí thoát ra, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 mml dung dich Ca(OH)2 23,125% (d= 1,28 g/ml) thu được kết tủa X và dung dịch Y. Dung dịch Y có khối lượng thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là: A. tăng 60,8 gam B. giảm 60,8 gam C. tăng 104 gam D. giảm 104 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến