Tính giá trị của biểu thức \(A = 5{x^2}y - \frac{1}{2}x{y^3}\) với \(x = - 1;\,y = 2\)A.\(12\)B.\(14\)C.\(16\)D.\(18\)
Các khẳng định sau khẳng định nào SAI?A.Hai đơn thức \(6{x^5}{y^2}\) và \( - {x^5}y\) cùng có bậc 5.B.Tam giác có độ dài các cạnh là \(5cm,13cm,12cm\) là tam giác vuông.C.Tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có góc \(A\) là \({80^0}\) thì góc ngoài tại \(B\) là \({130^0}\)D.Câu B và câu C đúngCâu A sai
Hệ số của đơn thức \( - 6{x^2}{y^3}\) là:A.\(6\) B.\(1\) C.\( - 1\) D.\( - 6\)
Cho 16,8 gam Fe vào 2 lít dung dịch AgNO3, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy tạo thành 86,4 gam kết tủa. Nồng độ của AgNO3 trong dung dịch ban đầu làA.0,35MB.0,3 MC.0,2 MD.0,4M
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : (1). C4H6O2 + NaOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) (X) + (Y) (2). (X) + AgNO3 + NH3 +H2O \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) (F) + Ag↓ + NH4NO3 (3). (Y) + NaOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo thu gọn của Y làA.CH3COOH B.CH3CHO C.CH3COONa D.C2H3COONa.
Tìm số các giá trị N là:A.\(6\) B.\(9\) C.\(39\) D.Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a làA.0,30 B.0,10 C.0,20 D.0,15
Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin (tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,373) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phần trăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:A.40% và 60%. B.25% và 75%. C.20% và 80%. D.50% và 50%.
Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X làA.29,13% B.32,85% C.23,63% D.19.72%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến