2.1
Hỗn hợp 2 muối FeS2 và Cu2S có khối lượng m gam hòa tan trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được hai muối duy nhất và khí NO. Cô cạn dung dịch thu được 43,2 gam muối. Khối lượng hỗn hợp ban đầu có giá trị là?
Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 có khối lượng 30,8 gam hòa tan vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch chứa 64,6 gam muối, 6,4 gam chất rắn chưa tan và 0,1 mol khí X. Số mol HNO3 tham gia phản ứng và khí X là?
Nung m gam hỗn hợp (Al, FexOy) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần: Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2 gam. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 20,16 lít SO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư sau phản ứng thu được 3,36 lit H2 (đktc) và còn lại 5,6 gam chất rắn không tan. Tìm công thức oxit và giá trị m: A. Fe3O4 và 26,9 B. Fe2O3 và 28,8 C. Fe2O3 và 26,86 D. Fe2O3 và 53,6
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư) thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) a. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. b. Tính khối lượng muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí CO2 và NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu (biết có khí NO thoát ra).
Hòa tan 13,0625 gam hỗn hợp X gồm ROH và RCl (R là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch A. Điện phân điện cực trơ vách ngăn dung dịch A được 200ml dung dịch B chỉ còn một chất tan và nồng độ 6% (d = 1,05 g/ml). Biết 10ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 5ml dung dịch HCl 2,25M. Xác định kim loại R và khối lượng RCl trong hỗn hợp X.
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là?
Hỗn hợp A gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua A thu được 4,26 gam hỗn hợp X gồm 2 dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) ở thể lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích 200ml và tổng nồng độ mol của các muối tan là 0,6M đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Tìm CTPT của ankan và % thể tích ankan trong hỗn hợp đầu.
Cho m gam hỗn hợp E gồm chất X (C7H17N3O3) và chất Y (C3H10N2O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí làm xanh quỳ tím ẩm có tỉ khối so với He bằng 9,5 và hỗn hợp muối gồm ba muối (trong đó có 2 muối dạng CnH2nNO2Na và một muối của axit cacboxylic đơn chức). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư HCl thu được dung dịch Z chứa y gam muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là A. 33,60%. B. 21,82%. C. 39,80%. D. 31,18%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến