Chọn câu trả lời đúng:Cho hình bên, biết DE // AC, tìm x:A.x = 6,5B.x = 7,5C.x = 5D.x = 8
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) làA.8. B.10. C.6. D.7.
Sự kiện nổi bật, đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi làA.Hiêp định GiơnevơB.Hiệp định Viêng ChănC.Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợiD.Hiệp định Pari
Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến nóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là?A.Do những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nộiB.Do tác động của nền kinh tế thế giới, sự mở cửa, hội nhậpC.Do nền kinh tế của các nước sáng lập ASEAN còn nghèo nàn, chưa phát triển. D.Do sự phát triển của Khoa học – kĩ thuật
Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ điều gì?A.Cuộc đáu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toànB.Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữaC.Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn ĐộD.Thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh
Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?A.Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.B.Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộcC.Sự suy yếu của các nước đế quốcD.Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt làA.0,56 và 0,8 . B.1,2 và 2,0 . C.1,2 và 1,6 . D.0,9 và 1,5 .
Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồmA.Cu, MgO, Fe3O4. B.Cu C.Cu, Al2O3, MgO. D.Cu, MgO.
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m làA.34. B.28. C.32. D.18.
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?A.3,5 gam. B.2,5 gam. C.17,0 gam. D.6,5 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến