H là hỗn hợp gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 4,48 gam H bằng O2 vừa đủ thu được 4,032 lít CO2 và 5,04 gam H2O. Cho 4,48 gam H tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết trong H oxi chiếm 11/18 số mol hỗn hợp. Giá trị m là?
Có hai dung dịch: H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
Trong cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố kim loại A có 1 electron độc thân (trạng thái cơ bản). Số lớp electron gấp 2 lần số phân lớp electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định nguyên tử của nguyên tố kim loại A.
X, Y, Z (MX < MY < MZ < 180) là 3 este đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 30,44% về khối lượng) với 450ml dung dịch NaOH 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn và thu được hỗn hợp F gồm 3 ancol đều có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Đốt cháy hoán toàn F cần 0,385 mol O2, thu được 8,46 gam H2O. Lấy phần rắn đun với CaO thu được 3,36 lít H2 duy nhất. Phần trăm khối lượng Y trong E là: A. 19,95% B. 16,63% C. 13,30% D. 26,61%
A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là α-aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là. A. NH2-CH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)COOH C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2) gam muối natri của các α -aminoaxit (đều chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm – COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây? A. heptapeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. hexapeptit.
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lítCO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là: A. 18,00 B. 18,90. C. 21,60. D. 19,80.
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala, Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin : Valin = 445 : 468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là: A. 31,47%. B. 33,12%. C. 32,64%. D. 34,08%.
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai α-amino axit X1 và X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Tìm giá trị của m là A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là A. 15,76 B. 19,70 C. 23,64 D. 29,55 vietvivu124 trả lời 13.10.2017 Bình luận(0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến