Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/ lít và H2 SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/ lít thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. tính a (Cảm ơn nhìu)
nH+ = 0,08.0,25+0,01.2.0,25 = 0,025 nOH- = 0,25a pH= 12 =>$\frac{0,25a−0,025}{0,5}=0,01$ a=0,12M
0.12
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit cùng số mol, đều no mạch hở,có 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình tăng 65,6 gam. CTCT 2 chất trong X là
Nhúng một thanh Fe nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả Cu, Ag thoát ra đều bám vào Fe. Sau 1 thời gian lấy Fe ra cân lại được 100,48 gam. a) Tính khối lượng chất rắn A bám trên thanh Fe. b) Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc. Có bao nhiêu lít khí màu nâu bay ra. c) Cho toàn bộ lượng khí trên hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng.
Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 48,76 gam Na2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Xác định các chất X, Y, Z.
Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2, N2 và 19,08 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là A. 10,47% B. 11,64% C. 15,70% D. 17,46%
Cho 25,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng, dư thấy thoát ra 0,12 mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch X có chứa 50,69 gam muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là A. 165. B. 160. C. 155. D. 150.
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 5A đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, ở anot thu được 16,8 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch sau điện phân, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau thu được dung dịch chứa 170,8 gam muối và 1,68 lít khí N2O (đktc). Thời gian điện phân là. A. 49215 giây B. 48250 giây C. 36140 giây D. 53075 giây
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và este của a-amino axit. Đun nóng 0,4 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y có số mol là 0,25 và hỗn hợp Z gồm 3 muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy toàn bộ Z với O2 vừa đủ thu được CO2, N2, 27,9 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong hỗn hợp Z là A. 26,4% B. 8,8% C. 13,2% D. 17,6%
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là A. 22,4 B. 19,20. C. 25,60. D. 20,80.
Cho este E đơn chức, mạch hở, phân tử có không quá 2 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 7a mol O2, thu được 6a mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng hoàn toàn với 0,15 lít dung dịch KOH 1,4M thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được 19,32 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,80 B. 19,32 C. 15,84 D. 9,99
X, Y là hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử dạng C2HnOm. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều cần dùng a mol H2 (Ni, t0) thu được hai chất hữu cơ tương ứng X1 và Y1. Lấy tòan bộ X1 cũng như Y1 tác dụng với Na dư, đều thu được a mol H2. Nhận định nào sau đây là sai? A. 1 mol X cũng như 1 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đều thu được 2 mol Ag. B. Trong phân tử X cũng như Y đều chứa một nguyên tử hiđro (H) linh động. C. Trong phân tử X, Y đều có một nhóm -CH2-. D. Ở điều kiện thường, X1 và Y1 đều hòa tan Cu(OH)2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến