Đáp án:
a, $a = 2 m/s^{2}$
b, $v = 8 m/s$ ; $t = 4s$
c, $a = 3 m/s^{2}$
Giải thích các bước giải:
a. Phân tích lực gồm $4$ thành phần:
Trọng lượng: $P = m.g = 5.10 = 50 (N)$
Phản lực: $N=P =50(N)$
Lực ma sát: $F_{ms} = 0,4. N = 0,4. 50 = 20N$
lực kéo: $F= 30N$
chuyển động thẳng, biến đổi đều gia tốc không đổi
$F=ma$ => $a = \dfrac{F-Fms}{m}= \dfrac{30-20}{5}= 2 m/s^{2}$
b, Áp dụng công thức:
$v^{2}= 2as$ => khi đi hết $16$ mét đường ta có :
$v^{2} = 2as = 2 . 2 . 16 = 64$ => $v= 8 m/s$
$v(t) = v(0) + a.t = a.t = 2t $=> $t = \dfrac{v}{a} = \dfrac{8}{2} = 4s$
Cách khác sử dụng công thức cơ bản của chuyển động thẳng biến đổi đều:
a. $ v(t) = v(0) + a.t = at$
b. $x(t) = x(t) + v(0).t + 1/2 .at^{2} = 1/2 .at^{2}$
$x=16$ -> từ (2) tính ra $t = 4s$ => thay vào (1) tính ra $v = 8 m/s$
c, Nếu bỏ qua ma sát và lực hợp với phương chuyển động 1 góc 60 độ.
Khi đó, chiếu lực F lên phương chuyển động:
$F_{x}= F . Cos 60 = 30 . 0,5 = 15 N$
Tính gia tốc:
$F=ma$ => $a = \dfrac{F_x}{m}= \dfrac{15}{5} = 3 m/s^{2}$