Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất khí. C.Chỉ ở chất khí và chất lỏng. D.Ở cả chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Dao động của một vật có khối lượng 200 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương D1 và D2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của D1 và D2 theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết cơ năng của vật là 22,2 mJ. Biên độ dao động của D2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.5,1 cm. B.5,4 cm. C.4,8 cm. D.5,7 cm.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, được đặt trong không khí; điện trở R; nguồn điện có E = 12 V và r = 1Ω. Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là 2,51.10-2 T. Giá trị của R là A.7Ω.B.6Ω.C.5Ω.D.4Ω.
Sóng dừng hình sin trên một sợi dây với bước sóng λ, biên độ điểm bụng là A. Gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ tương ứng là \({A \over 2};{{A\sqrt 3 } \over 2}\). Giữa C và D có hai điểm nút và một điểm bụng. Độ lệch pha của dao động giữa hai phần tử tại C và D làA.πB.3π/4C.3π/2D.2π
Một sợi dây dài 2 m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây với tốc độ 20 m/s. Biết rằng tần số của sóng truyền trên dây có giá trị trong khoảng từ 11 Hz đến 19 Hz. Tính cả hai đầu dây, số nút sóng trên dây là A.5B.3C.4D.2
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3 kV. Biết động năng cực đại của êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10−19 C; me = 9,1.10−31 kg. Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là A.456 km/s.B.273 km/s.C.654 km/s.D.723 km/s.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10–11 m; me = 9,1.10–31 kg; k = 9.109 N.m2/C2 và e = 1,6.10–19 C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10−8 s là A.12,6mm.B.72,9mm.C.1,26mm.D.7,29mm.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:E = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là A.1,2 Ω.B.0,5 Ω.C.1,0 Ω.D.0,6 Ω.
Một tụ điện có điện dung 10μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn day thuần cảm có độ tự cảm 1H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu.A.1/1200s . B.1/300s. C.1/60s. D.3/400s.
Cho mạch điện xoay chiều RLC (với cuộn dây thuần cảm), điện áp hiệu dụng đầu mạch là U = 200 V và có tần số f xác định. Biết CR2 = 2L và điện áp URL = U. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C bằng:A.75,9 V.B.89,4 V.C.97,01 V.D.178,9 V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến