Tiến hành các thí nghiệm:(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (2) Dẫn NH3 qua ống đựng Cuo nóng.(3) Cho Al vào dung dịch Fe2SO4 dư (4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2Sau khi kết thúc các phản ứng, số thín nghiệm có tạo thành kim loại làA.1B.4C.2D.3
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?A.Cu. B.Ag. C.Fe. D.Na.
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là: A.0,50. B.0,55. C.0,65. D.0,70.
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức làA.(CH3COO)3C3H5. B.(HCOO)3C3H5. C.(C17H35COO)3C3H5.D.(C17H33COO)3C3H5.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộng đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:- Phần 1: có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).- Phần 2: Đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là: A.Fe3O4 và 28,98. B.Fe3O4 và 19,32. C.FeO và 19,32. D.Fe2O3 và 28,98.
Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức – OH, - CHO, - COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là:A.30%. B.50%. C.40%. D.20%.
Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là:A.28,15%. B.39,13%. C.52,17%. D.46,15%.
Cho các nhận xét sau:(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.(2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.(4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.(6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.(7) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.Số nhận xét đúng là:A.4B.7C.5D.6
So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ nhất chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là:A.Không so sánh được. B.Dây thứ hai dẫn điện tốt hơn.C.Dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn. D.Bằng nhau.
Cho Mg vào dung dịch FeSO4, và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?A.FeSO4 hết, CuSO4 hết và Mg hết. B.CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.C.CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết .D.CuSO4 hết, FeSO4 đã phản ứng, Mg hết.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến