Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần cảm L và tụ C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế $u = 100\sqrt 2 {\text{cos}}\omega {\text{t}}\left( V \right)$, lúc đó ZL = 2ZC và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 60V. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:A.60VB.80VC.120VD.160V
Đặt điện áp $u = U\sqrt 2 {\text{cos}}\omega {\text{t}}$ vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là:A.\(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = 1\)B.\(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = \frac{1}{4}\)C.\(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = \frac{1}{2}\)D.\(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = 2\)
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 40cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là: ${u_0} = 2c{\text{os2}}\pi {\text{t}}\left( {cm} \right)$. Phương trình sóng tại một điểm M nằm sau O và cách o 10cm là:A.${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)$B.${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)$C.${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$D.${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$
Một mũi nhọn S được gắn vào đầu A của một lá thép nằm ngang và chạm vào mặt nước. Khi đó lá thép dao động với tần số f = 120Hz. Nguồn S tạo ra trên mặt nước một dao động sóng, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị bằng:A.v = 120 cm/sB.v = 60 cm/sC.v = 30 cm/sD.v = 100 cm/s
Dòng điện I = 1A chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm có độ lớn làA.2.10-6 TB.2.10-9 TC.5.10-6 TD.4.10-9 T
Đặt điện áp xoay chiều AB gồm: đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R = 90Ω và tụ điện C = 35,4µF, đoạn mạch MB gồm hộp X chứa 2 trong 3 phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R0; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0; tụ điện có điện dung C0). Khi đặt vào hai đầu AB một điện thế xoay chiều có tần số 50Hz thì ta được đồ thị sự phụ thuộc của uAM và uMB theo thời gian như hình vẽ (chú ý \(90\sqrt 3 \approx 156\)). Giá trị của các phần tử trong hộp X làA.R0 = 60Ω; L0 = 165MhB.R0 = 30Ω; L0 = 95,5mHC.R0 = 60Ω; L0 = 61,3mHD.R0 = 30Ω; L0 = 106mH
Hai chất điểm dao động điều hoà trên hai trục toạ độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cân bằng của hai chất điểm). Biết phương trình của hai chất điểm x = 2cos(5πt + π/2) (cm), y = 4cos(5πt – π/6) (cm). Khi chất điểm thứ nhất có li độ x = - 1,73cm và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm gần giá trị nào nhất?A.3,87cmB.4,53cmC.3,1cmD.5,67cm
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lựng 200g và lò xo có độ cứng k = 50N/m. Khi vật đang ở VTCB thì tác dụng một lực F = 2N không đổi, hướng dọc theo trục của lò xo trong khoảng 0,1s. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2. Tốc độ cực đại của vật sau khi lực F ngừng tác dụng bằngA.\(20\pi \sqrt 2 cm/s\)B.\(10\pi \sqrt 2 cm/s\)C.25π cm/sD.40π cm/s
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox với biên độ 10cm, chu kì 2s. Mốc thế năng ở VTCB. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 thế năng làA.7,32 cm/sB.14,64 cm/sC.21,96 cm/sD.26,12 cm/s
Trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có 4 điểm theo thứ tự A, M, N , B. Giữa A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa M và N chỉ có điện trở thuần, giữa N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng UAN = 400V, UMB = 300V. Điện áp tức thời trên đoạn AN và MB lệch nhau 900. Điện áp hiệu dụng trên R làA.500VB.120VC.240VD.180V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến