Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy dịnh hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, nguôi ta thu được kết quả ở bảng sau :Cho rằng các quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?A.Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.B.Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.C.Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ bố mẹ là 0,2BB: 0,5Bb: 0,3bb. Cho biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần lượt ở F5 làA.0,6; 0,4.B.0,25; 0,75.C. 0,4; 0,6. D.0,5; 0,5.
Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?A.3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắngB.ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hìnhC.3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)D.100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chúng đuợc F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:- Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏ- Ở giới đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng : 10% thân đen, mắt đỏCho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của những hiện tượng di truyền nào dưới đây?1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.2. Gen nằm trên NST X di truyền chéo.3. Liên kết gen không hoàn toàn.4. Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.A. 1, 2,3.B.1,2,2004C.1,3,4. D.2, 3, 2004.
Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiếu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cậy dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?A.\(Aa{{Bd} \over {bD}} \times Aa{{Bd} \over {bD}}\)B.\({{AD} \over {ad}}Bb \times {{AD} \over {ad}}Bb\)C.\({{ABd} \over {abD}} \times {{Abd} \over {aBD}}\)D.\({{ABD} \over {abd}} \times {{AbD} \over {aBd}}\)
Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?A.Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.B.Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.C.Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.D.Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
Nhận xét nào dưới dây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất?A.Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.B.tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua các thế hệ lai.C.Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.D.Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.
để đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trưòng đến giống cây trồng chính xác thì cần phảiA.tạo ra nhiều cá thể sinh vật có kiểu gen khác nhau sau đó cho chúng sống ở các môi trường khác nhau.B.tạo ra số cá thể ở đời sau lớn để có thì nghiên cứu được trong một thời gian dài.C.tạo ra nhiều cá thẻ sinh vật có kiểu gen khác nhau, cho chúng lai với nhau, theo dõi đời con ở các thế hệ sau.D.Tạo ra nhiều cá thể sinh vật có cùng kiểu gen sau đó cho chúng sống ở các môi trường khác nhau,
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.B.Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.C.Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.D.Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen?A.Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp.B.Cùng một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau,C.Những tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.D.Mức phản ứng là những biến đổi do môi trường không phụ thuộc vào kiểu gen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến