Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.A.4B.2C.1D.3
Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 4/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 31/65.(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai bị bệnh M của Thắng và Hiền là 7/144.(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 4/7.A.4B.3C.2D.1
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 5 cây hoa trắng.(3) Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có số cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa trắng.A.1B.3C.2D.4
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:A.84% cây thân cao: 16% cây thân thấp.B.96% cây thân cao: 4% cây thân thấp.C.36% cây thân cao: 64% cây thân thấp.D.75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúngA.sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.B.luôn có số lượng, thành phần, trật tự các nuclêôtit giống nhau.C.di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.D.luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2 gen, mỗi gen đều có hai alen, cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1, tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?A.F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.B.F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.C.F1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét.D.F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là:A.3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B.3’ GAG XXX TTT AAA 5’C.5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D.5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?A.Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ khi cả bố và mẹ mắc bệnh.B.Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp (aa)C.Một người chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ đều mang đột biếnD.Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ khi người mẹ mắc bệnh
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực làA.đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.B.đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.C.đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.D.đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
Đặc điểm không đúng ở mã di truyền của sinh vật nhân thực làA.không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.B.mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.C.được đọc liên tục theo chiều 5’→3’ trên mạch mã gốc của gen.D.bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêtionin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến