Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :(1) Bệnh phêninkêto niệu, (4) Hội chứng Đao.(2) Bệnh ung thư máu (5) Hội chứng Tơcnơ.(3) Tật có túm lông ở vành tai. (6) bệnh máu khó đôngBệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ làA.(1),(2),(5) . B.(3), (4), (5), (6). C.(2),(3), (4), (6). D.(1), (2), (4), (6).
Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là:A.phát sinh thực vật và các ngành động vật.B.sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .C. sự phát triển cực thịnh của bò sát.D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là:A.khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.B. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.C.số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể n = 10 và 4n = 40.D.cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?A.Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.B.Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.C.Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.D.Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Cho các yếu tố sau đây:I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thểII. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thểIII. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trườngIV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể làA.I,II,III B.I,II,III và IV C. I, II D.I,II,IV
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:A.Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.C.Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.D.Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài , các họ.
Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:A.Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.B.Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.C.Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.D.Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:A.làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể.B. làm NST ngắn bớt đi vài genC.đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khácD.đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
Trong cơ thể sống axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?A.Nhân đôi NST và phân chia tế bào. B.Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập.C.Tổng hợp và phân giải các chất. D.Sinh sản và di truyền.
Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách nào?A. Định hướng nhờ hướng gió, khí hậu.B.Định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình.C.Định hướng nhờ nhiệt độ, độ dài ngày...D.Định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến