Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Dung dịch Al(NO3)3 + dung dịch NaOH dư. (2) Dung dịch HCl dư + dung dịch Na2CO3. (3) Dung dịch NH4Cl + dung dịch NaOH đun nóng nhẹ. (4) Dung dịch NaHCO3 + dung dịch HCl. Số thí nghiệm tạo thành chất khí là: A.3B.4C.2D.1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức mạch hở ( là đồng đẳng kế tiếp của nhau) , thu được 2,88 gam H2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là: A.1,16 gamB.1,76 gamC.2,32 gamD.0,88 gam
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphtalein hóa hồng) và 8,96 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của mlà:A.123.7B.51.1C.78.8D.67.1
Các kim loại X, Y, Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường. X và Y đều tan trong dung dịch HCl, nhưng chỉ có Y không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y, Z tương ứng là: A.Fe, Al và Ag. B.Mg, Al và Au. C.Ba, Al và Ag. D.Mg, Al và Ni.
Chất nào sau đây thuộc loại đi saccarit? A.Tinh bột. B.Xenlulozơ. C.Fructozơ. D.Saccarozơ.
Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là: A.12,32. B.11,2. C.10,72. D.10,4.
Phương trình hóa học nào sau đây sai ?A.$N{H_4}Cl + \xrightarrow{{{t^0}}}N{H_3} + HCl$B.\(N{H_4}HC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O.\)C.$2AgN{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}Ag + 2N{O_2} + {O_2}$D.$N{H_4}N{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}N{H_3} + HN{O_3}$
Chất nào sau đây không thuộc lợi hơp chất phenol? A.B.C.D.
Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là: A.C2H7N và C3H9N. B.CH5N và C2H7N. C.C3H9N và C4H11N. D.C3H7N và C4H9N.
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế khí nào sau đây? A.NOB.N2C.H2D.CO2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến