Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
* Khí hậu:
- Khí hậu ôn đới hải dương phân bố ở phía tây.
- Khí hậu ôn đới lục địa phân bố ở phía đông (Chiếm diện tích lớn nhất)
- Khí hậu hàn đới phân bố ở phía bắc (Chiếm diện tích nhỏ nhất)
- Khí hậu Địa trung hải phân bố ở phía nam.
→ Khí hậu Châu Âu phân hoá từ đông sang tây, từ bắc xuống nam.
* Sông ngòi: Châu Âu có mật độ sông khá dày, đặc lượng nước dồi dào.
* Thực vật:
- Thực vật thay đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây theo sự thay đổi của lượng mưa.
Các môi trường tự nhiên.
a. Môi trường ôn đới hải dương.
- Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm
- Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng.
b. Môi trường ôn đới lục địa.
- Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt)
- Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích).
c. Môi trường Địa Trung Hải.
- Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông.
- Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ.
- Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm.
d. Môi trường núi cao:
- Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo.