Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều hình sin?A.Chiều dòng điện thay đổi tuần hoàn theo thời gianB.Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.C.Chiều và cường độ thay đổi đều đặn theo thời gianD.Cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10-3 H và một tụ xoay có điện dung biến thiên từ C1 = 10 pF đến C2 = 500 pF khi góc xoay biến thiên từ 0 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là:A.26,64 m. B.188,4 m.C.134,54 m. D.107,52m
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1mm, từ hai khe đến màn là 1m, ta chiếu vào 2 khe đồng thời bức xạ λ1 = 0,4 μm và λ2, giao thoa trên màn người ta đếm được trong bề rộng L = 2,4 mm có tất cả 9 cực đại của λ1 và λ2 trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2 trong 3 cực đại trùng ở hai đầu. Giá trị của λ2 là:A.0,6μm. B.0,5μm. C.0,545 μm. D.0,65 μm
Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos\({{2\pi } \over T}t + \varphi \)) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết R = r. Đồ thị biểu diễn điện áp uAM và uMB như hình vẽ bên cạnh. Giá trị của U0 bằngA.84,85 V. B.75,89VC.107,33VD.120V
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x1 = A1cos (πt + π/6) (cm) và x2 = 6 cos (πt – π/2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = Acos (πt +φ) (cm). Thay đổi A1 cho đến khi A đạt giá trị cực tiểu thìA.φ = -π/6 radB.φ = -π/3 rad C.φ = π radD.φ = 0 rad
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young. Khoảng cách từ S1S2 đến màn là 1m, bước sóng ánh sáng là 0,5μm. Xét hai điểm M và N (ở cùng phía so với O) có tọa độ lần lượt là xM = 2mm và xN = 6,25 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vân sáng?A.10 vân. B.8 vân. C.9 vânD.7 vân
Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới I sao cho sini = 0,8. Chiết suất của nước với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:A.2cm. B.1,25 cmC.2,5 cm. D.1,5 cm
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01kg mang điện tích q = +5.10-6 C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vecto cường độ điện trường E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s2; π = 3,14. Chu kì dao động điều hòa của con lắc là:A.0,58s. B.1,99s. C.1,40s. D.1,15s
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 14 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = a cos 60πt (với t tính bằng s). Tóc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 60 cm/s. C là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực AB và gần C nhất sao cho phần tử chất lỏng ở M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại C. Khoảng cách CM là:A.10cm. B. \(7\sqrt 2 \) cm cm. C.8cm. D.\(4\sqrt 2 \) cm
Cho m g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, K và Mg. Chia hỗn hợp thành ba phần bằng nhau.Phần 1 cho hòa tan vào nước được V1 lít khí H2.Phần 2 hòa tan vào dung dịch NaOH được V2 lít khí H2.Phần 3 hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được V3 lít khí H2.Các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh thể tích các khí thoát ra trong các thí nghiệm trên.A.V1<V2 < V3 B.V1 ≤ V2<V3 C.V1=V2<V3 D.V1 =V3 >V2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến