Đun 21,6 gam hỗn hợp 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 16,2 gam ete. Biết số mol các ete trong hỗn hợp bằng nhau. Số mol mỗi ete là?A.0,2 molB.0,05 molC.0,1 molD.0,3 mol
Đun 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất Y và 2,7 gam H2O. Khối lượng chất Y là?A.7,8g B.15,6 gC.9,7 gD.7,9 g
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX> MY> MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E ( chứa X,Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?A.12% B.95%.C.54%D.10%
Cho 29,2 gam hỗn hợp khí X gồm Fe3O4 và CuO phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V làA.20,54% và 1,300 lítB.20,54% và 0,525 lítC.79,45 % và 1,300 lítD.19,45% và 0,525 lít
Đem đốt cháy 0,1mol hai rượu no đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua 1,0lit dung dịch Ba(OH)2 0,3M thu được 53,19gam kết tủa trắng và dung dịch X. Biết X có khả năng làm phenolphtalein chuyển màu. Vậy hai rượu trên có số nguyên tử cácbon là:A.4 và 5B.2 và 3C.1 và 2D.3 và 4
Đốt cháy chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam X. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,24M thu được 18 gam kết tủa và dung dich Y. Khối lượng dung dịch Y tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 2,4 gam. Đun nóng Y thu được thêm kết tủa. Công thức phân tử của X là:A.C2H6O2B.C3H8O3C.C2H6OD.C3H8O
Hỗn hợp X gồm: 2 rượu đơn chức Y, Z hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác, cho 12,2 gam hỗn hợp X vào bình đựng K (dư), kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam. Hỗn hợp X làA.CH3OH; CH2=CHCH2OHB.CH3CH2OH, CH2=C(CH3)-CH2OHC.CH3OH; CH3(CH2)2OHD.CH3OH; CHºCCH2OH
Cho một lượng α –aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X làA.Valin. B.Axit glutamic.C.Glyxin.D.Alanin
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng tu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?A.29,60 gamB.36,25 gam C.28,70 gamD.31,52 gam
Cho m gam 1 ancol A no, đơn chức, qua bình đựng CuO(dư), nung nóng. Sau khí phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,16 gam. Hỗn hợp hơi X thu được có tỉ khối với H2 là 22,5. ancol A làA.C2H5OHB.C3H7OHC.C4H9OHD.CH3OH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến