Một mạch điện xoay chiều có dạng như hình vẽ trong đó cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL = 0,5R, tụ điện có dung kháng ZC = 2R. Khi khóa K đặt ở a, thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức $${i_1} = 0,4\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)A$$. Hỏi khi khóa K đặt tại b thì dòng điện qua C có biểu thức nào sau đây ?A.\(i = 0,1\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)A\)B.\(i = 0,2\sin \left( {100\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)A\)C.\(i = 0,1\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A\)D.\(i = 0,2\sin \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)A\)
Cho các nguồn sáng gồm1. Dây tóc vônfram nóng sáng nằm trong bóng thủy tinh đã rút không khí đến áp suất rất thấp2. Hơi Natri (Na) với áp suất rất thấp phát sáng trong ống phóng điện3. Đèn hơi thủy ngân có áp suất vài atmôtphe ( đèn cao áp ) dùng làm đèn đườngNgồn sáng nào cho quang phổ vạchA.cả baB.chỉ 3C.2 và 3D.chỉ 2
Đặc điểm của quang phổ liên tục là:A.Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sángB.Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sángC.Phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo của nguồn sángD.Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng lớn của quang phổ liên tục
Cho số phức \(z=2-3i\). Số phức liên hợp của z là:A. \(\overline{z}=-2-3i\) B. \(\overline{z}=-2+3i\) C. \(\overline{z}=2+3i\) D. \(\overline{z}=2-3i\)
Một dao động điều hòa có biên độ A. Xác định tỷ động năng và thế năng vào lúc li độ dao động bằng 1/5 biên độA.2B.0.5C.10D.24
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( 1;0;1 \right),\,\,B\left( 0;2;3 \right),\,\,C\left( 2;1;0 \right).\) Độ dài đường cao của tam giác kẻ từ \(C\) làA.\(\frac{\sqrt{26}}{3}.\) B.\(26.\) C.\(\frac{\sqrt{26}}{2}.\) D.\(\sqrt{26}.\)
Tìm hệ số chứa \({{x}^{10}}\) trong khai triển \(f\left( x \right)={{\left( \frac{1}{4}{{x}^{2}}+x+1 \right)}^{2}}{{\left( x+2 \right)}^{3n}}\) với \(n\) là số tự nhiên thỏa mãn hệ thức \(A_{n}^{3}+C_{n}^{n\,-\,2}=14n.\)A.\({{2}^{9}}C_{19}^{10}.\) B. \({{2}^{9}}C_{19}^{10}{{x}^{10}}.\) C. \({{2}^{5}}C_{19}^{10}{{x}^{10}}.\) D.\({{2}^{5}}C_{19}^{10}.\)
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+\left( 3m-1 \right)x+6m\) có đồ thị là \(\left( C \right).\) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để \(\left( C \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}},\,\,{{x}_{3}}\) thỏa mãn điều kiện \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}+{{x}_{1}}{{x}_{2}}{{x}_{3}}=20.\)A. \(m=\frac{5\,\pm \,\sqrt{5}}{3}.\) B. \(m=\frac{3\,\pm \,\sqrt{33}}{3}.\) C. \(m=\frac{2\,\pm \,\sqrt{3}}{3}.\) D.\(m=\frac{2\,\pm \,\sqrt{22}}{3}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\left[ 0;+\,\infty \right),\) liên tục trên khoảng \(\left( 0;+\,\infty \right)\) và có bảng biến thiên như sau:Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho phương trình \(f\left( x \right)=m\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\) thỏa mãn \({{x}_{1}}\in \left( 0;2 \right)\) và \({{x}_{2}}\in \left( 2;+\,\infty \right).\)A. \(\left( -\,3;-\,1 \right).\) B. \(\left( -\,2;-\,1 \right).\) C.\(\left( -\,2;0 \right).\) D.\(\left( -\,1;0 \right).\)
Một bình đựng đầy nước có dạng hình nón (không có đáy). Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của bình nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(18\pi \,\,d{{m}^{2}}.\) Biết rằng khối cầu tiếp xúc vói tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu đã chìm trong nước (hình dưới đây). Tính thể tích nước còn lại trong bình.A.\(4\pi \,\,d{{m}^{3}}.\) B.\(24\pi \,\,d{{m}^{3}}.\)C. \(12\pi \,\,d{{m}^{3}}.\) D.\(6\pi \,\,d{{m}^{3}}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến