Tính (rút gọn các kết quả nếu có thể)a) \(\frac{2}{7}\ \cdot \frac{-4}{9}\)b) \(18\cdot \frac{17}{-45}\)c) \(\frac{25}{7}\ .\ \frac{-8}{35}\)d) \(\frac{-9}{40}\ .\ \frac{32}{-15}\ \)A.a) \(\frac{-8}{63}\) b) \(\frac{-34}{5}\)c) \(\frac{-40}{49}\) d) \(\frac{12}{25}\)B.a) \(\frac{1}{63}\) b) \(\frac{-34}{5}\)c) \(\frac{-4}{49}\) d) \(\frac{12}{25}\)C.a) \(\frac{-8}{63}\) b) \(\frac{-3}{5}\)c) \(\frac{1}{49}\) d) \(\frac{12}{5}\)D.a) \(\frac{-8}{3}\) b) \(\frac{-4}{5}\)c) \(\frac{-10}{49}\) d) \(\frac{12}{5}\)
Giả sử gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai mang gen là bao nhiêu?A.10% B.25%C.50%D.75%
Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích.A.làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.B.giảm dịch bệnh.C.tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao.D.giảm sự đa dạng sinh học trong ao.
Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: A.Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó. C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0. D.Cả A, B, C đều đúng
Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau.FF FS SSCon cái 30 60 10Con đực 20 40 40Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.A.0.46 B.0.48 C.0.50 D. 0.52
Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen : ; và .số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên:A.90 kiểu gen và 16 kiểu hìnhB.54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnhC.90 kiểu gen và 12 kiểu hìnhD.54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:A.37,5%. B.40%. C.34,5%.D.25%.
Cho các bệnh tật di truyền sau:(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu.(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh câm điếc bẩm sinh.Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện các bệnh tậtA.(3), (4), (5). B.(1), (4), (5).C.(2), (4), (5). D.(4), (5), (6).
Gen A có 1170 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Guanin gấp 4 lần số nuclêôtit loại Ađênin. Gen bị đột biến thành alen A. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại Ađênin giảm xuống 14 nuclêôtit. Số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên làA.11417.B.11428. C.11466D.13104.
Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:A.các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.B.các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc.C.các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao.D.các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến