Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3, thu được một kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết H2O bay hơi không đáng kể). Giá trị của a là A. 0,100. B. 0,150. C. 0,050. D. 0,020.
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua, valin, glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,25.
Cho các kết quả so sánh sau: (a) Tính axit của axit axetic mạnh hơn axit fomic. (b) Tính bazơ của etylamin mạnh hơn metylamin. (c) Độ tan trong nước của glucozơ lớn hơn saccarozơ. (d) Số đồng phân của C3H8O ít hơn C3H9N. (e) Nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn ancol etylic. Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho các nhận định sau: (a) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất làm trong nước đục. (b) Tecmit là hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al được dùng để hàn đường ray xe lửa. (c) Fe2O3 được dùng pha chế sơn chống gỉ. (d) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cứng và giòn dùng để luyện thép. (e) Trong thép hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01-2% về khối lượng. (f) Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy. Số nhận định đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 5,8 gam Fe3O4 và 12,0 gam CuO nung nóng, sau khi kết thúc phản ứng, khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong lấy dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 25,0. B. 15,0. C. 10,0. D. 20,0.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (b) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4. (c) Nhiệt phân NaNO3. (d) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2. (e) Điện phân nóng chảy NaCl. (g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Đun nóng 7,2 gam este X đơn chức với 120 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 10,08. B. 9,84. C. 8,16. D. 11,28.
Cho 18,54 gam chất hữu cơ Y (CH3-CH(NH2)-COOCH3) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là A. 32,64 gam. B. 29,58 gam. C. 22,86 gam. D. 32,10 gam.
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,25%. B. 7,75%. C. 7,50%. D. 7,00%. Quyet Dau MTA trả lời 29.04.2018 Bình luận(0)
Cho các khẳng định sau: (a) NaAl(SO4)2.12H2O, (NH4)Al(SO4)2.12H2O và LiAl(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm. (b) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không. (c) Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép. (d) Sắt có trong huyết tố cầu (hemoglobin) của máu. Các nhận định đúng là A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (b), (d). C. (b), (c). D. (b), (c), (d).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến