Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất của R là:
Đáp án đúng: C
R có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p3 ⇒ R thuộc chu kì 3 nhóm VA
Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3 , MgO , Fe3O4 , CuO thu được chất rắn Y . Cho Y vào dung dịch NaOH (dư) , khuấy kĩ , thấy còn lại phần không tan Z . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Phần không tan Z gồm :
A. MgO , Fe , Cu. B. Mg , Fe , Cu. C. MgO , Fe3O4 , Cu. D. Mg , FeO , Cu
Hỗn hợp bột kim loại X gồm: Fe , Ag , Cu . Ngâm hỗn hợp X trong dd Y chỉ chứa một chất tan , khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc , nhận thấy chỉ có Fe và Cu trong hỗn hợp tan hết và thu được khối lượng Ag lớn hơn khối lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X . Chất tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3. B. Fe(NO3)3. C. Cu(NO2)2. D. A hoặc B
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 được dung dịch X . Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y . Dung dịch Y chứa :
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Fe2+ oxi hóa được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là
A. 83,33%, B. 41,66%. C. 75,00%. D.37,50%.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột can V lít O2 , (đktc) và a gam nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là?
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là
A. 30. B. 10. C.21. D. 42.
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,59. B. 21,75. C. 15,18. D. 24,75.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 60. B. 30. C. 15. D. 45.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến