Một đoạn mạch điện gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp, điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch là u = 50\(\sqrt 2 \)cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện lần lượt là UL=30V và UC = 60V. Biết R =20Ω ,công suất tiêu thụ của mạch bằngA.80 W B.20 W C.40 WD.15 W
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}{\rm{ }}\left( {{\rm{eV}}} \right)\) (n = 1, 2, 3,...). Một đám rất nhiều nguyên tử hiđrô hấp thụ các phôtôn thích hợp để chuyển lên các trạng thái kích thích. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử hiđrô đó có tất cả 10 vạch. Vạch quang phổ có bước sóng ngắn nhất trong 10 vạch quang phổ này có bước sóng làA.0,122µm. B.0,6576 μmC. 0,095 µm.D.0,103µm.
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng về giao thoa ánh sáng. Khe S được chiếu đồng thời bởi hai bức xạ có khoảng vân lần lượt là i1 = 0,54mm, i2 = 0,42 mm. Vạch đen trùng nhau gần vân sáng trung tâm nhất cách vân sáng trung tâm một đoạn làA.x = 1,89 mm B.x = 5,67 mm C.x = 0,945 mm D.x = 3,78mm
Một nguồn điện có suất điện động 9V và điện trở trong r = 1 Ω được nối với mạch ngoài là điện trở R. Nguồn điện sẽ bị hỏng nếu dòng điện qua nguồn vượt quá 2A . Hỏi điện trở của mạch ngoài phải thỏa mãn điều kiện nào để nguồn không bị hỏng?A.\({\rm{R}} \ge 4,5\,\Omega \). B.\(R > 4,5\,\Omega \). C.\({\rm{R > }}3,5\,\Omega \). D.\({\rm{R}} \ge 3,5\,\Omega \).
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?I. Khí kích thước quần thể dưới mức tối thiểu, quần thể dễ bị diệt vong do sự hỗ trợgiảm, khả năng sinh sản giảm, giao phối gần thường xảy ra.II. Khi kích thước quần thể vượt sức chứa của môi trường thì xảy ra sự cạnh tranh giữ các cá thể trong quần thể quần thể, mức sinh sản giảm, mức tử vong tăng, 1 số di cư…III. Khi điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, hiện tượng xuất cư ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt đến quần thể.IV Kích thước quần thể thường tỉ lệ nghich với kích thước cá thể có trong quần thể.A.1B.4C.3D.2
Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.A.4B.3C.2D.1
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.A.1B.4C.2D.3
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợpA.4 kiểu gen đồng hợp , 8 kiểu gen dị hợpB.4 kiểu gen đồng hợp , 4 kiểu gen dị hợpC.6 kiểu gen đồng hợp , 6 kiểu gen dị hợpD.6 kiểu gen đồng hợp , 19 kiểu gen dị hợp
Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.A.5B.3C.4D.2
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}\) các biểu sau về F1I. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.II. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.III. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.IV. Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%.Số phát biểu đúng là:A.2B.3C.1D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến